Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Bí quyết ghi nhớ trật tự tính từ trong tiếng Anh
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Tiểu Tũn" data-source="post: 156812" data-attributes="member: 306067"><p><span style="color: #800080">Trật tự tính từ trong tiếng Anh có những quy tắc riêng khiến cho người học gặp khó khăn khi sử dụng đặc biệt khi có nhiều tính từ liền nhau. Hôm nay mình sẽ hệ thống hoá các quy tắc này giúp các bạn ghi nhớ và sử dụng chúng một cách dễ dàng.</span></p><p><span style="color: #800080">Chúng ta nói a fat old lady, nhưng lại không thể nói an old fat lady, a small shiny black leather handb...</span><span style="color: #800080">ag chứ không nói là a leather black shiny small handbag. Vậy các trật tự này được quy định như thế nào?</span></p><p><span style="color: #800080"></span> </p><p> <span style="color: #ff0000">1. Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:</span></p><p> Màu sắc (color)</p><p> Nguồn gốc (origin)</p><p> Chất liệu (material)</p><p> Mục đích (purpose)</p><p> Danh từ (noun)</p><p> red</p><p> Spanish</p><p> leather</p><p> riding</p><p> boots</p><p> a</p><p> brown</p><p> German</p><p> beer</p><p> mug</p><p> an</p><p> Italian</p><p> glass</p><p> flower</p><p> vase</p><p> </p><p> <span style="color: #ff0000">2. Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích .</span></p><p> <span style="color: #ff0000">Ví dụ:</span></p><p> a round glass table (NOT a glass round table) (Một chiếc bàn tròn bằng kính).</p><p> a big modern brick house (NOT a modern, big brick house) (Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng gạch)</p><p> </p><p> <span style="color: #ff0000">3. Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes) ví dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly…đặt trước các tính từ khác.</span></p><p> Ví dụ:</p><p> a lovely small black cat. (Một chú mèo đen, nhỏ, đáng yêu).</p><p> beautiful big black eyes. (Một đôi mắt to, đen, đẹp tuyệt vời)</p><p> Nhưng để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng, Global Education xin chia sẻ một bí quyết hữu ích (helpful tips) giúp các bạn có thể ghi nhớ tất cả những quy tắc phức tạp đó. Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, các bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSACOMP”, trong đó:</p><p> Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…</p><p> Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…</p><p> Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…</p><p> Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….</p><p> Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…</p><p> Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…</p><p> Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.</p><p> Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ</p><p> a /leather/ handbag/ black</p><p> Ta thấy xuất hiện các tính từ:</p><p> - leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)</p><p> - black chỉ màu sắc (Color)</p><p> Vậy theo trật tự OpSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag.</p><p> Một ví dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/</p><p> Bạn sẽ sắp xếp trật tự các tính từ này như thế nào?</p><p> - Tính từ đỏ (red) chỉ màu sắc (Color)</p><p> - Tính từ mới (new) chỉ độ tuổi (Age)</p><p> - Tính từ sang trọng (luxurious) chỉ quan điểm, đánh giá (Opinion)</p><p> - Tính từ Nhật Bản (Japanese) chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Origin).</p><p> - Tính từ to (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe ô tô.</p><p> Sau khi các bạn xác định chức năng của các tính từ theo cách viết OpSACOMP, chúng ta sẽ dễ dàng viết lại trật tự của câu này như sau: a luxurious big new red Japanese car.</p><p> Hi vọng helpful tips trên sẽ thật sự hữu ích với các bạn trong việc ghi nhớ trật tự các tính từ. Giờ thì hãy cùng thực hành một bài tập nhỏ dưới đây, và đừng quên công thức đồng hành “OpSACOMP” của chúng ta các bạn nhé!</p><p> </p><p> Exercise: Write these words in the correct order.</p><p> (Sắp xếp lại trật tự các từ sau)</p><p> </p><p> grey / long / beard / a</p><p> flowers / red / small</p><p> car / black / big / a</p><p> blonde / hair / long</p><p> house / a / modern / big / brick</p><p> </p><p> Key:</p><p> a long grey beard</p><p> small red flowers</p><p> a big black car</p><p> a long blonde hair</p><p> a big modern brick house</p><p> </p><p> <span style="color: #ff0000"><strong>Bạn hãy học thuộc bài thơ này nhé:</strong></span></p><p><span style="color: #ff0000"><strong></strong></span> </p><p> in my nice big flat</p><p> there’s an old round box</p><p> for my green Swiss hat</p><p> my my wooly walking stocks</p><p> 1.opinion</p><p> 2.size</p><p> 3.age</p><p> 4.shape</p><p> 5.color</p><p> 6.country</p><p> 7.material</p><p> 8.purpose</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Tiểu Tũn, post: 156812, member: 306067"] [COLOR=#800080]Trật tự tính từ trong tiếng Anh có những quy tắc riêng khiến cho người học gặp khó khăn khi sử dụng đặc biệt khi có nhiều tính từ liền nhau. Hôm nay mình sẽ hệ thống hoá các quy tắc này giúp các bạn ghi nhớ và sử dụng chúng một cách dễ dàng. Chúng ta nói a fat old lady, nhưng lại không thể nói an old fat lady, a small shiny black leather handb...[/COLOR][COLOR=#800080]ag chứ không nói là a leather black shiny small handbag. Vậy các trật tự này được quy định như thế nào? [/COLOR] [COLOR=#ff0000]1. Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:[/COLOR] Màu sắc (color) Nguồn gốc (origin) Chất liệu (material) Mục đích (purpose) Danh từ (noun) red Spanish leather riding boots a brown German beer mug an Italian glass flower vase [COLOR=#ff0000]2. Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích . Ví dụ:[/COLOR] a round glass table (NOT a glass round table) (Một chiếc bàn tròn bằng kính). a big modern brick house (NOT a modern, big brick house) (Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng gạch) [COLOR=#ff0000]3. Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes) ví dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly…đặt trước các tính từ khác.[/COLOR] Ví dụ: a lovely small black cat. (Một chú mèo đen, nhỏ, đáng yêu). beautiful big black eyes. (Một đôi mắt to, đen, đẹp tuyệt vời) Nhưng để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng, Global Education xin chia sẻ một bí quyết hữu ích (helpful tips) giúp các bạn có thể ghi nhớ tất cả những quy tắc phức tạp đó. Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, các bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSACOMP”, trong đó: Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible… Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall… Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new… Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown …. Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese… Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk… Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ a /leather/ handbag/ black Ta thấy xuất hiện các tính từ: - leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material) - black chỉ màu sắc (Color) Vậy theo trật tự OpSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag. Một ví dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/ Bạn sẽ sắp xếp trật tự các tính từ này như thế nào? - Tính từ đỏ (red) chỉ màu sắc (Color) - Tính từ mới (new) chỉ độ tuổi (Age) - Tính từ sang trọng (luxurious) chỉ quan điểm, đánh giá (Opinion) - Tính từ Nhật Bản (Japanese) chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Origin). - Tính từ to (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe ô tô. Sau khi các bạn xác định chức năng của các tính từ theo cách viết OpSACOMP, chúng ta sẽ dễ dàng viết lại trật tự của câu này như sau: a luxurious big new red Japanese car. Hi vọng helpful tips trên sẽ thật sự hữu ích với các bạn trong việc ghi nhớ trật tự các tính từ. Giờ thì hãy cùng thực hành một bài tập nhỏ dưới đây, và đừng quên công thức đồng hành “OpSACOMP” của chúng ta các bạn nhé! Exercise: Write these words in the correct order. (Sắp xếp lại trật tự các từ sau) grey / long / beard / a flowers / red / small car / black / big / a blonde / hair / long house / a / modern / big / brick Key: a long grey beard small red flowers a big black car a long blonde hair a big modern brick house [COLOR=#ff0000][B]Bạn hãy học thuộc bài thơ này nhé: [/B][/COLOR] in my nice big flat there’s an old round box for my green Swiss hat my my wooly walking stocks 1.opinion 2.size 3.age 4.shape 5.color 6.country 7.material 8.purpose [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Bí quyết ghi nhớ trật tự tính từ trong tiếng Anh
Top