Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn
Bị động từ – 피동사
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Hide Nguyễn" data-source="post: 167491" data-attributes="member: 6"><p><span style="font-size: 22px"><strong>[Ngữ pháp tiếng Hàn Sơ cấp] </strong></span></p><p><span style="font-size: 22px"><strong>Bị động từ – 피동사</strong></span></p><p></p><p>Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Trong tiếng Hàn, chủ ngữ và tân ngữ thường được hiểu ngầm nên để nêu bật ý nghĩa bị động của câu văn, người ta thường sử dụng bị động từ.</p><p></p><p>Bị động trong tiếng Hàn không dựa vào quy tắc ngữ pháp mà nó được tạo thành như một động từ phái sinh. Tức là gốc của một nhóm động từ kết hợp tương ứng với các đuôi bị động “이, 리, 히, 기” hoặc “아/어/여 지다”, “-게 되다”. Một số động tính từ khác thì lại dùng “당하다, 받다”. Do cách tạo thành thể bị động của động từ không theo một quy tắc nào nhất định nên cần phải nhớ từ vựng.</p><p></p><p><img src="https://duhochanquoc.net.vn/uploads/tin-du-hoc/2015_07/dong-phuc-hoc-sinh-han-quoc.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p>Nữ sinh Hàn Quốc. Ảnh sưu tầm</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Động tính từ +이, 리, 히, 기</strong></li> </ol><p><strong>이</strong>–</p><p></p><p>덮<strong>이</strong>다, 보<strong>이</strong>다, 쌓<strong>이</strong>다, 쓰<strong>이</strong>다, 썩<strong>이</strong>다, 깎<strong>이</strong>다, 바<strong>뀌</strong>다…</p><p><strong>히</strong></p><p></p><p>닫<strong>히</strong>다, 묻<strong>히</strong>다, 먹<strong>히</strong>다, 밟<strong>히</strong>다, 씹<strong>히</strong>다, 읽<strong>히</strong>다, 잡<strong>히</strong>다…</p><p><strong>리</strong>–</p><p>들<strong>리</strong>다, 몰<strong>리</strong>다, 풀<strong>리</strong>다, 열<strong>리</strong>다, 팔<strong>리</strong>다, 밀<strong>리</strong>다, 걸<strong>리</strong>다…</p><p></p><p><strong>기</strong>–</p><p>끊<strong>기</strong>다, 담<strong>기</strong>다, 쫓<strong>기</strong>다, 안<strong>기</strong>다, 씻<strong>기</strong>다, 감<strong>기</strong>다, 찢<strong>기</strong>다…</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p><strong>Chủ động </strong>– <strong>능동</strong></p><p></p><p><strong>Bị động </strong>– <strong>피동</strong></p><p>옷을 팔아요</p><p>Bán áo</p><p>옷을 팔려요</p><p>Áo bị đem bán</p><p></p><p>소설을 읽어요</p><p>Đọc tiểu thuyết</p><p></p><p>소설이 읽혀요</p><p>Tiểu thuyết được đọc</p><p></p><p>범인을 잡아요</p><p>Bắt phạm nhân</p><p></p><p>범인이 잡혀요</p><p>Phạm nhân bị bắt</p><p></p><p>밥을 먹다</p><p>Ăn cơm</p><p></p><p>밥이 먹기다</p><p>Đút cơm, cho ăn cơm</p><p></p><p></p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Động tính từ +아/어/여</strong> <strong>지다</strong></li> </ol><p><em>Trở thành/bị…</em></p><p></p><p>Đây là cấu trúc động từ bổ trợ, nếu kết hợp với động từ chỉ hành động thì trở thành thể bị động (<em>mang nghĩa là bị</em>), còn nếu kết hợp với tính từ hoặc động từ chỉ trạng thái thì sẽ mang nghĩa chỉ quá trình (<em>mang nghĩa là trở nên, trở thành</em>).</p><p></p><p><strong>아지다</strong></p><p>Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng âm “<strong>ㅏ, ㅗ</strong>”</p><p></p><p><strong>어지다</strong></p><p>Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác</p><p></p><p><strong>여지다</strong></p><p>Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng “<strong>하</strong>”.</p><p></p><p>Cấu trúc:</p><p></p><p>짧다<em>(ngắn)</em>: 짧<strong>아집</strong>니다 ngắn lại (chỉ sự biến hoá biến đổi)</p><p></p><p>지우다<em>(chất, chồng)</em>: 지<strong>워집</strong>니다 bị chồng (thể bị động).</p><p></p><p>날씬하다<em>(thon thả, thanh mảnh)</em>: 날씬<strong>해집</strong>니다 thon lại (chỉ sự biến hoá biến đổi)</p><p></p><p>– 비싸다: 값이 비<strong>싸졌</strong>어요: Giá cả trở nên đắt</p><p></p><p>– 춥다: 날씨가 추<strong>워집</strong>니다: Thời tiết trở nên lạnh</p><p></p><p><strong>Lưu ý:</strong></p><p></p><p>+ Kết hợp với động từ chỉ động tác thì có nghĩa bị động</p><p></p><p><strong>Chủ động</strong></p><p><strong>능동표현</strong></p><p></p><p><strong>Bị động</strong></p><p><strong>피동표현</strong> <strong>Từ vựng bị động</strong></p><p></p><p></p><p><strong>피동어휘</strong></p><p></p><p>줄을 끊습니다 줄이 <strong>끊어집니다</strong></p><p>줄이 끊깁니다</p><p></p><p>과일을 잘 씻습니다</p><p></p><p>과일이 잘 씻<strong>어집니다</strong></p><p>광일 잘 씻깁니다</p><p></p><p>+ Các từ vựng bị động như “<strong>이</strong>, <strong>리</strong>, <strong>히</strong>, <strong>기” </strong>vẫn thường hay kết hợp cùng với “아/어/여 지다” để thể hiện hai lần bị động.</p><p></p><p>– 사람들에게 책이 읽혀집니다: Sách được mọi người đọc</p><p></p><p> (읽 + <strong>히</strong> + <strong>어지다</strong> à <strong>읽혀지</strong>다)</p><p></p><p>– 문이 닫혀져요: Cửa bị đóng lại</p><p></p><p> (닫 + 히 + 어지다 à 닫혀지다)</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>– 잘 안 썰<strong>어집</strong>니다: Cái này (trở nên) khó cắt</p><p></p><p>– 곧 유명<strong>해질</strong> 거예요: Anh ta sẽ nổi tiếng.</p><p></p><p>– 직장이 멀<strong>어졌</strong>어요: Nơi làm việc trở nên xa hơn</p><p></p><p>– 환경이 바뀌<strong>어집</strong>니까?: Môi trường sẽ thay đổi chứ?</p><p></p><p></p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Động từ, tính từ +게</strong> <strong>되다</strong></li> </ol><p><strong> <em>Trở thành, bị, trở nên, phải, được…</em></strong></p><p></p><p>Là cấu trúc động từ bổ trợ. Khi kết hợp với động tính từ thì thể hiện sự bị động của động tính từ đi kèm, và thường đi với các trạng từ như <strong>결국</strong> <em>(kết cục),</em> <strong>마침내</strong> <em>(cuối cùng),</em> <strong>드디어</strong> <em>(cuối cùng)</em> hoặc với hình thức hoàn thành “<strong>었</strong>”.</p><p></p><p>Cấu trúc:</p><p></p><p>뚱뚱하다: 뚱뚱하<strong>게</strong> <strong>되다</strong> (trở lên mập/ béo lên)</p><p></p><p>잊다: 잊<strong>게</strong> <strong>되다</strong> (quên mất, bị quên đi)</p><p></p><p>기쁘다: 기쁘<strong>게</strong> <strong>되다</strong> (vui mừng, (có, được) vui)</p><p></p><p><strong>Lưu ý:</strong></p><p></p><p>Cấu trúc “<strong>아/어/여지다</strong>” thể hiện quá trình biến hoá của trạng thái, hay đi với phó từ “<strong>점점</strong><em>(dần dần)</em><strong>, 차차</strong><em>(từng tí từng tí)</em><strong>, 차츰차츰</strong><em>(từng li tưng tí)</em>”. Còn “<strong>게</strong> <strong>되다</strong>” thể hiện kết quả biến hoá của quá trình trạng thái, thường đi với các phó từ “<strong>결국, 마침내,드디어</strong>”.</p><p></p><p>– 점점 날이 밝아<strong>집니다</strong>: Trời sáng dần (chỉ sự biến hoá của trạng thái)</p><p></p><p>– 마침내 날이 밝게 <strong>되었습니다</strong>: Cuối cùng trời đã sáng (biến hoá của kết quả)</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>– 내일부터 매일 만나<strong>게</strong> <strong>되었어요</strong>: Từ ngày mai chúng ta sẽ (được, phải) gặp nhau hàng ngày</p><p></p><p>– 이야기를 듣고 남편을 이해하<strong>게</strong> <strong>되었어요</strong>: Nghe truyện và (trở nên) thông cảm cho chồng</p><p></p><p>– 드디어 휴가를 받아 한가하<strong>게</strong> <strong>되었어요</strong>: Cuối cùng thì cũng được nghỉ hè và được thoải mái.</p><p></p><p>– 가방이 더 무겁<strong>게</strong> <strong>되었어요</strong>: Cái cặp trở nên/bị nặng hơn</p><p></p><p></p><p>Sưu tầm</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Hide Nguyễn, post: 167491, member: 6"] [SIZE=6][B][Ngữ pháp tiếng Hàn Sơ cấp] [/B] [B]Bị động từ – 피동사[/B][/SIZE] Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Trong tiếng Hàn, chủ ngữ và tân ngữ thường được hiểu ngầm nên để nêu bật ý nghĩa bị động của câu văn, người ta thường sử dụng bị động từ. Bị động trong tiếng Hàn không dựa vào quy tắc ngữ pháp mà nó được tạo thành như một động từ phái sinh. Tức là gốc của một nhóm động từ kết hợp tương ứng với các đuôi bị động “이, 리, 히, 기” hoặc “아/어/여 지다”, “-게 되다”. Một số động tính từ khác thì lại dùng “당하다, 받다”. Do cách tạo thành thể bị động của động từ không theo một quy tắc nào nhất định nên cần phải nhớ từ vựng. [IMG]https://duhochanquoc.net.vn/uploads/tin-du-hoc/2015_07/dong-phuc-hoc-sinh-han-quoc.jpg[/IMG] Nữ sinh Hàn Quốc. Ảnh sưu tầm [LIST=1] [*][B]Động tính từ +이, 리, 히, 기[/B] [/LIST] [B]이[/B]– 덮[B]이[/B]다, 보[B]이[/B]다, 쌓[B]이[/B]다, 쓰[B]이[/B]다, 썩[B]이[/B]다, 깎[B]이[/B]다, 바[B]뀌[/B]다… [B]히[/B] 닫[B]히[/B]다, 묻[B]히[/B]다, 먹[B]히[/B]다, 밟[B]히[/B]다, 씹[B]히[/B]다, 읽[B]히[/B]다, 잡[B]히[/B]다… [B]리[/B]– 들[B]리[/B]다, 몰[B]리[/B]다, 풀[B]리[/B]다, 열[B]리[/B]다, 팔[B]리[/B]다, 밀[B]리[/B]다, 걸[B]리[/B]다… [B]기[/B]– 끊[B]기[/B]다, 담[B]기[/B]다, 쫓[B]기[/B]다, 안[B]기[/B]다, 씻[B]기[/B]다, 감[B]기[/B]다, 찢[B]기[/B]다… Ví dụ: [B]Chủ động [/B]– [B]능동[/B] [B]Bị động [/B]– [B]피동[/B] 옷을 팔아요 Bán áo 옷을 팔려요 Áo bị đem bán 소설을 읽어요 Đọc tiểu thuyết 소설이 읽혀요 Tiểu thuyết được đọc 범인을 잡아요 Bắt phạm nhân 범인이 잡혀요 Phạm nhân bị bắt 밥을 먹다 Ăn cơm 밥이 먹기다 Đút cơm, cho ăn cơm [LIST=1] [*][B]Động tính từ +아/어/여[/B] [B]지다[/B] [/LIST] [I]Trở thành/bị…[/I] Đây là cấu trúc động từ bổ trợ, nếu kết hợp với động từ chỉ hành động thì trở thành thể bị động ([I]mang nghĩa là bị[/I]), còn nếu kết hợp với tính từ hoặc động từ chỉ trạng thái thì sẽ mang nghĩa chỉ quá trình ([I]mang nghĩa là trở nên, trở thành[/I]). [B]아지다[/B] Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng âm “[B]ㅏ, ㅗ[/B]” [B]어지다[/B] Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác [B]여지다[/B] Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng “[B]하[/B]”. Cấu trúc: 짧다[I](ngắn)[/I]: 짧[B]아집[/B]니다 ngắn lại (chỉ sự biến hoá biến đổi) 지우다[I](chất, chồng)[/I]: 지[B]워집[/B]니다 bị chồng (thể bị động). 날씬하다[I](thon thả, thanh mảnh)[/I]: 날씬[B]해집[/B]니다 thon lại (chỉ sự biến hoá biến đổi) – 비싸다: 값이 비[B]싸졌[/B]어요: Giá cả trở nên đắt – 춥다: 날씨가 추[B]워집[/B]니다: Thời tiết trở nên lạnh [B]Lưu ý:[/B] + Kết hợp với động từ chỉ động tác thì có nghĩa bị động [B]Chủ động 능동표현[/B] [B]Bị động 피동표현[/B] [B]Từ vựng bị động[/B] [B]피동어휘[/B] 줄을 끊습니다 줄이 [B]끊어집니다[/B] 줄이 끊깁니다 과일을 잘 씻습니다 과일이 잘 씻[B]어집니다[/B] 광일 잘 씻깁니다 + Các từ vựng bị động như “[B]이[/B], [B]리[/B], [B]히[/B], [B]기” [/B]vẫn thường hay kết hợp cùng với “아/어/여 지다” để thể hiện hai lần bị động. – 사람들에게 책이 읽혀집니다: Sách được mọi người đọc (읽 + [B]히[/B] + [B]어지다[/B] à [B]읽혀지[/B]다) – 문이 닫혀져요: Cửa bị đóng lại (닫 + 히 + 어지다 à 닫혀지다) Ví dụ: – 잘 안 썰[B]어집[/B]니다: Cái này (trở nên) khó cắt – 곧 유명[B]해질[/B] 거예요: Anh ta sẽ nổi tiếng. – 직장이 멀[B]어졌[/B]어요: Nơi làm việc trở nên xa hơn – 환경이 바뀌[B]어집[/B]니까?: Môi trường sẽ thay đổi chứ? [LIST=1] [*][B]Động từ, tính từ +게[/B] [B]되다[/B] [/LIST] [B] [I]Trở thành, bị, trở nên, phải, được…[/I][/B] Là cấu trúc động từ bổ trợ. Khi kết hợp với động tính từ thì thể hiện sự bị động của động tính từ đi kèm, và thường đi với các trạng từ như [B]결국[/B] [I](kết cục),[/I] [B]마침내[/B] [I](cuối cùng),[/I] [B]드디어[/B] [I](cuối cùng)[/I] hoặc với hình thức hoàn thành “[B]었[/B]”. Cấu trúc: 뚱뚱하다: 뚱뚱하[B]게[/B] [B]되다[/B] (trở lên mập/ béo lên) 잊다: 잊[B]게[/B] [B]되다[/B] (quên mất, bị quên đi) 기쁘다: 기쁘[B]게[/B] [B]되다[/B] (vui mừng, (có, được) vui) [B]Lưu ý:[/B] Cấu trúc “[B]아/어/여지다[/B]” thể hiện quá trình biến hoá của trạng thái, hay đi với phó từ “[B]점점[/B][I](dần dần)[/I][B], 차차[/B][I](từng tí từng tí)[/I][B], 차츰차츰[/B][I](từng li tưng tí)[/I]”. Còn “[B]게[/B] [B]되다[/B]” thể hiện kết quả biến hoá của quá trình trạng thái, thường đi với các phó từ “[B]결국, 마침내,드디어[/B]”. – 점점 날이 밝아[B]집니다[/B]: Trời sáng dần (chỉ sự biến hoá của trạng thái) – 마침내 날이 밝게 [B]되었습니다[/B]: Cuối cùng trời đã sáng (biến hoá của kết quả) Ví dụ: – 내일부터 매일 만나[B]게[/B] [B]되었어요[/B]: Từ ngày mai chúng ta sẽ (được, phải) gặp nhau hàng ngày – 이야기를 듣고 남편을 이해하[B]게[/B] [B]되었어요[/B]: Nghe truyện và (trở nên) thông cảm cho chồng – 드디어 휴가를 받아 한가하[B]게[/B] [B]되었어요[/B]: Cuối cùng thì cũng được nghỉ hè và được thoải mái. – 가방이 더 무겁[B]게[/B] [B]되었어요[/B]: Cái cặp trở nên/bị nặng hơn Sưu tầm [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn
Bị động từ – 피동사
Top