Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
CHĂM SÓC SỨC KHỎE
Y TẾ
Bệnh Thường Gặp
Bệnh đau dạ dày -Viêm loét dạ dày Nguyên nhân và điều trị
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="bshieu" data-source="post: 67538" data-attributes="member: 48867"><p><strong><span style="color: blue"><span style="font-family: 'Arial'"><a href="https://thuocchuabenh.com.vn/benh-viem-loet-hang-vi-da-day-va-thuoc/" target="_blank">Bệnh loét dạ dày tá tràng</a> </span></span></strong><strong><span style="color: black"><span style="font-family: 'Arial'">và một số phác đồ điều trị</span></span></strong><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: blue"><a href="https://thuocchuabenh.com.vn/benh-loet-da-day-ta-trang-va-cac-phac-do-dt/" target="_blank">LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG</a> </span></strong>còn gọi là bệnh Cruveilhier. Có tác giả gọi chung là bệnh loét (maladie uleereuse-ulcer disease). Tùy vị trí của từng ổ loét có các tên gọi: loét bờ cong nhỏ, loét hang vị, loét tiền môn vị, loét hành tá tràng.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Vị trí ổ loét thường gặp là tá tràng rồi đến bờ cong nhỏ, sau đó đến môn vị và các vị trí khác ít gặp hơn.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: green">a/ Triệu chứng lâm sàng chính là :</span></strong> đau bụng với đặc điểm, Đau ở vùng thượng vị; đau mạn tính từ vài ba năm đến hàng chục năm; đau có chu kì, thường về mùa rét; mỗi chu kì kéo dài ít nhất cũng từ 7 ngày đến 10 ngày trở lên. Các chu kì đau thường có liên quan với các chấn thương tâm thần hoặc làm việc căng thẳng; có thể đau lúc đói, ăn vào thì bớt đau, hoặc đau vài giờ sau bữa ăn.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: green">b/ Chuẩn đoán:</span></strong></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">-X-quang có giá trị chuẩn đoán chính.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">-Nội soi nhằm mục đích phát hiện và nhận định kĩ ổ loét.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">-Xét nghiệm dịch vị,xét nghiệm axit bazo……</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: green">c/ Diễn biến của bệnh theo chu kì</span></strong> là một đặc điểm của <span style="color: red"><strong><a href="https://www.vatgia.com/raovat/6133/5044133/benh-viem-trot-phu-ne-xung-huyet-hang-vi-da-day-va-thuoc-chua.html" target="_blank">viêm trợt phù nề xung huyết hang vị dạ dày</a></strong></span> . Khoảng cách của mỗi chu kì dài ngắn khác nhau tùy theo mỗi bệnh nhân và thời kì bệnh. <span style="color: blue"><strong><a href="https://www.vatgia.com/thacsythienquang&module=product&view=detail&record_id=471246" target="_blank">Bệnh loét dạ dày tá tràng</a></strong></span> thường gây chảy máu nhiều hơn là loét dạ dày. Lóet dạ dày dễ bị thủng hơn loét hành tá tràng, vết thủng đó đổ vào ổ phúc mạc hoặc được bịt bởi các tạng gần đấy (gan, tụy, mạc treo,…). Các biến chứng chảy máu, thủng có thể là biểu hiện đầu tiên của một <span style="color: blue"><strong><a href="https://thuocchuabenh.com.vn/benh-loet-da-day-ta-trang-va-cac-phac-do-dt/" target="_blank">Bệnh loét dạ dày tá tràng</a></strong></span> .</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: green">d/ Biến chứng mạn tính</span></strong><span style="color: green"> là hẹp môn vị, ung thư hóa</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: green"></span><strong>Nguyên nhân gây bệnh:</strong> Do tình trạng tăng axit dịch vị quá mức (hội chứng Zollinger Ellison) làm mất cân bằng 2 yếu tố gây loét và chống lóet</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: green">d/ Các tress:</span></strong> Các chấn thương ở hệ thần kinh trung ương (do tai nạn, do phẫu thuật,…) được gọi là loét Cushing hoặc bệnh nhân bị bỏng nặng hay các trường hợp choáng nặng do các bệnh nội khoa: thuốc lá, rượu, café…;cac thuốc chống viêm, kháng viêm, thuốc corticoide,…</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: green">e/ Helicobacterpylori</span></strong> (HBP) được Warren và Marshall xác nhận năm 1983 cũng là một trong những nguyên nhân chính làm viêm loét dạ dày – tá tràng</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: green"><strong>f</strong></span><span style="color: red"><strong> Điều trị <a href="https://quangcaosanpham.com/gian-hang/31793/1000/50/10/thuoc-tri-da-day.html" target="_blank">Bệnh loét dạ dày tá tràng</a></strong></span><strong><span style="color: blue"> </span></strong>cần đạt 4 yêu cầu: Giảm đau nhanh, liền sẹo ổ loét, ngăn ngừa tái phát, ngăn ngừa biến chứng.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: green">Điều trị theo sinh lý bệnh học:</span></strong> nhằm mục tiêu giảm yếu tố gây loét, tăng cường yếu tố bảo vệ: để giảm yếu tố gây loét cần loại bỏ các yếu tố ngoại lai như: rượu, thuốc lá, aspirine, NSAID. Tác nhân chính cần làm giảm là HCl</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: green">Điều trị theo nguyên sinh bệnh:</span></strong> diệt khuẩn HBP- có 3 nhóm thuốc chính: kháng sinh, Imidazol và Bismuth. Các thuốc trên phải kết hợp nhiều lọai. từ 3 đến 4 thứ thông thường kết hợp với 1 kháng sinh + 1 imidazol với 1 thuốc ức chế bơm proton hay Bismuth</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: green">Điều trị ngoại khoa:</span></strong> để đối phó với tình trạng tăng axit hạn chế vĩnh viễn bài tiết HCl cần dùng biện pháp phẫu thuật qua đường thể dịch, tức cắt bỏ nơi tiết gastrin và HCl như cắt bỏ hang vị, cắt đoạn 2/3 hay ¾ dạ dày hoặc qua đường thần kinh: cắt dây thần kinh phế vị</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: green">Chỉ định bắt buộc:</span></strong> <strong><span style="color: red"><a href="https://thuocchuabenh.com.vn/chua-benh-viem-loet-da-day-tan-goc/" target="_blank">loét dạ dày</a></span> </strong>ung thư hóa đã được giải phẫu bệnh học xác minh, thủng dạ dày hoặc hành tá tràng, hẹp hậu môn hoặc chảy máu nặng, tái phát dồn dập có nguy cơ đe dọa tính mạng bệnh nhân</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: green">Kết luận:</span></strong> đối với các triệu chứng: hẹp môn vị, thủng và ung thư dạ dày thì chỉ định điều trị ngoại khoa là tất yếu .Các biến chứng khác như: chảy máu, <span style="color: red"><strong><a href="https://quangbasanpham.vn/san-pham/1530/borini-k-thuoc-chua-benh-viem-trot-hang-vi-da-day.html" target="_blank">viêm trợt hang vị dạ dày</a></strong></span>,..hiện nay đã được điều trị nội khoa ( bằng các loại biệt dược mới nhất). Phẫu thuật cấp cứu chỉ còn thu nhỏ trong một số ít trường hợp mà dùng thuốc và các biện pháp trên thất bại. </span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: green">Giới thiệu một số phác đồ điều trị </span><span style="color: blue"><a href="https://thuocchuabenh.com.vn/category/san-pham/benh-dau-da-day/" target="_blank">Đau dạ dày</a> nhiễm </span><span style="color: green">HP hiện nay :</span></strong></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong>1. Các phác đồ kinh điển điều trị trong 7 ngày</strong></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Phác đồ 3 thuốc: PPI hoặc RBC phối hợp với 2 kháng sinh</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">· (PPI + Amoxicillin 1000 mg + Clarithromycin 500 mg) x 2 lần ngày, điều trị trong 7 ngày.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">· (PPI + Clarithromycin 500 mg + Metronidazole hoặc Tinidazole 500 mg) x 2 lần ngày, điều trị trong 7 ngày.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">· (PPI + Amoxicillin 1000 mg + Metronidazole hoặc Tinidazole 500 mg) x 2 lần ngày, điều trị trong 7 ngày.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">PPI gồm các thuốc: Omeprazole 20 mg, Lanzoprazole 30 mg, Pantoprazole 40 mg, Rabeprazole 20 mg, Esomeprazole 20 mg hoặc 40 mg. RBC (Ranitidine Bismuth Citrate)</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Phác đồ 4 thuốc: PPI + BMT</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">· (PPI + Metronidazole 500 mg) × 2 lần ngày + (Bismuth 120 mg + Tetracycline 500 mg) × 4 lần ngày, điều trị trong 7 ngày.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong>2. Các phác đồ kinh điển, điều trị 14 ngày</strong></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Phác đồ 3 thuốc</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">· (PPI + Amoxicillin 1g + Clarithromycin 500 mg hoặc Metronidazole, và hoặc Tinidazole 500 mg) × 2 lần ngày, 14 ngày.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Phác đồ 4 thuốc</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">· (Bismuth + Metronidazole 500 mg + Tetracycline 500 mg) × 3 lần ngày + PPI × 2 lần ngày, điều trị trong 14 ngày.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong>3. Phác đồ điều trị nối tiếp</strong> </span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">· (PPI + Amoxicillin 1 g) × 2 lần ngày trong 5 ngày. Ngày thứ 6 ngưng Amoxicillin và thêm vào (Clarithromycin 500 mg và Metronidazole hoặc Tinidazole 500 mg) × 2 lần ngày, điều trị trong 5 ngày tiếp theo.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong>4. Phác đồ “cứu vãn” hay phác đồ sử dụng các kháng sinh mới. </strong></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong></strong>Trong trường hợp điều trị thất bại với phác đồ 3 thuốc kinh điển và hoặc kể cả phác đồ 4 thuốc, việc điều trị tiếp theo cần dựa trên kết quả kháng sinh đồ. Tùy trường hợp cụ thể và hết sức linh hoạt, có sử dụng một loại kháng sinh mới như Levofloxacin, Rifabutin, và hoặc Furazolidone thay thế Clarithromycin hoặc Metronidazole trong các phác đồ 3 thuốc kinh điển</span></p><p> <strong><span style="font-family: 'Arial'">Phác đồ hiệu quả mà các BS khuyên dùng hiện nay :</span></strong><span style="font-family: 'Arial'"> Nêu có nhiễm khuẩn HP : klqchlorophyll + K-borini (Hoặc Zarnizo-k) . Trường hợp không nhiễm khuẩn HP : klqchlorophyll + Zantac + Motilium-M</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: green">KẾT LUẬN</span></strong></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Điều trị tiệt trừ H. pylori trước đây được chỉ định đối với các trường hợp viêm dạ dày, loét dạ dày-tá tràng và các biến chứng như chảy máu, thủng, và mới đây kể cả cho bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn sớm sau cắt niêm mạc qua nội soi, và sau phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dày, nạo hạch có H. pylori-dương tính…</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Hiệu quả tiệt trừ H. pylori phụ thuộc vào liều lượng và thời gian điều trị, loại kháng sinh sử dụng nhưng chủ yếu là dựa vào tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn đối các loại kháng sinh. Ngoài ra còn phụ thuộc vào cách phối hợp thuốc trong từng phác đồ với những kết quả khác nhau dựa trên sự dung nạp, chấp thuận điều trị mà còn là do tác động tương hỗ và hiệp đồng giữa các thuốc.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: green">Một số phác đồ điều trị tối ưu các bạn có thể tham khảo trên:</span></strong></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: green">Website tham khảm về sản phẩm</span></strong><span style="color: red"> : <strong><a href="https://thaythuocgioi.vn/" target="_blank">Thày thuốc giỏi</a> - <a href="https://thaythuocgioi.vn/" target="_blank">https://thaythuocgioi.vn</a></strong></span></span></p><p> <strong><span style="color: blue"><span style="font-family: 'Arial'">Website chuyên nghành thuốc và biệt dược</span></span></strong><span style="color: fuchsia"><span style="font-family: 'Arial'">::<strong><a href="https://thuocchuabenh.com.vn/" target="_blank">Thuốc chữa bệnh</a> - <a href="https://thuocchuabenh.com.vn/" target="_blank">https://thuocchuabenh.com.vn</a></strong></span></span></p><p> <span style="color: fuchsia"><span style="font-family: 'Arial'"><strong>Cần tham khảo ý kiến BS . Tuyệt đối Không tự ý mua thuốc về điều trị</strong></span></span></p><p> <strong><span style="color: blue"><span style="font-family: 'Arial'">Tháng 6 năm 2010 TS Thiên Quang ĐT 0972690610</span></span></strong> </p><p> <span style="font-family: 'Arial'"><img src="https://i889.photobucket.com/albums/ac100/phuhai/imagesdaday.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /><img src="https://i889.photobucket.com/albums/ac100/phuhai/Daudaday.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></span></p><p> </p></blockquote><p></p>
[QUOTE="bshieu, post: 67538, member: 48867"] [B][COLOR=blue][FONT=Arial][URL="https://thuocchuabenh.com.vn/benh-viem-loet-hang-vi-da-day-va-thuoc/"]Bệnh loét dạ dày tá tràng[/URL] [/FONT][/COLOR][/B][B][COLOR=black][FONT=Arial]và một số phác đồ điều trị[/FONT][/COLOR][/B][FONT=Arial] [B][COLOR=blue][URL="https://thuocchuabenh.com.vn/benh-loet-da-day-ta-trang-va-cac-phac-do-dt/"]LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG[/URL] [/COLOR][/B]còn gọi là bệnh Cruveilhier. Có tác giả gọi chung là bệnh loét (maladie uleereuse-ulcer disease). Tùy vị trí của từng ổ loét có các tên gọi: loét bờ cong nhỏ, loét hang vị, loét tiền môn vị, loét hành tá tràng. Vị trí ổ loét thường gặp là tá tràng rồi đến bờ cong nhỏ, sau đó đến môn vị và các vị trí khác ít gặp hơn. [B][COLOR=green]a/ Triệu chứng lâm sàng chính là :[/COLOR][/B] đau bụng với đặc điểm, Đau ở vùng thượng vị; đau mạn tính từ vài ba năm đến hàng chục năm; đau có chu kì, thường về mùa rét; mỗi chu kì kéo dài ít nhất cũng từ 7 ngày đến 10 ngày trở lên. Các chu kì đau thường có liên quan với các chấn thương tâm thần hoặc làm việc căng thẳng; có thể đau lúc đói, ăn vào thì bớt đau, hoặc đau vài giờ sau bữa ăn. [B][COLOR=green]b/ Chuẩn đoán:[/COLOR][/B] -X-quang có giá trị chuẩn đoán chính. -Nội soi nhằm mục đích phát hiện và nhận định kĩ ổ loét. -Xét nghiệm dịch vị,xét nghiệm axit bazo…… [B][COLOR=green]c/ Diễn biến của bệnh theo chu kì[/COLOR][/B] là một đặc điểm của [COLOR=red][B][URL="https://www.vatgia.com/raovat/6133/5044133/benh-viem-trot-phu-ne-xung-huyet-hang-vi-da-day-va-thuoc-chua.html"]viêm trợt phù nề xung huyết hang vị dạ dày[/URL][/B][/COLOR][B][COLOR=blue] [/COLOR][/B]. Khoảng cách của mỗi chu kì dài ngắn khác nhau tùy theo mỗi bệnh nhân và thời kì bệnh. [COLOR=blue][B][URL="https://www.vatgia.com/thacsythienquang&module=product&view=detail&record_id=471246 "]Bệnh loét dạ dày tá tràng[/URL][/B][/COLOR] thường gây chảy máu nhiều hơn là loét dạ dày. Lóet dạ dày dễ bị thủng hơn loét hành tá tràng, vết thủng đó đổ vào ổ phúc mạc hoặc được bịt bởi các tạng gần đấy (gan, tụy, mạc treo,…). Các biến chứng chảy máu, thủng có thể là biểu hiện đầu tiên của một [COLOR=blue][B][URL="https://thuocchuabenh.com.vn/benh-loet-da-day-ta-trang-va-cac-phac-do-dt/"]Bệnh loét dạ dày tá tràng[/URL][/B][/COLOR] . [B][COLOR=green]d/ Biến chứng mạn tính[/COLOR][/B][COLOR=green] là hẹp môn vị, ung thư hóa [/COLOR][B]Nguyên nhân gây bệnh:[/B] Do tình trạng tăng axit dịch vị quá mức (hội chứng Zollinger Ellison) làm mất cân bằng 2 yếu tố gây loét và chống lóet [B][COLOR=green]d/ Các tress:[/COLOR][/B] Các chấn thương ở hệ thần kinh trung ương (do tai nạn, do phẫu thuật,…) được gọi là loét Cushing hoặc bệnh nhân bị bỏng nặng hay các trường hợp choáng nặng do các bệnh nội khoa: thuốc lá, rượu, café…;cac thuốc chống viêm, kháng viêm, thuốc corticoide,… [B][COLOR=green]e/ Helicobacterpylori[/COLOR][/B] (HBP) được Warren và Marshall xác nhận năm 1983 cũng là một trong những nguyên nhân chính làm viêm loét dạ dày – tá tràng [COLOR=green][B]f[/B][/COLOR][COLOR=red][B] Điều trị [URL="https://quangcaosanpham.com/gian-hang/31793/1000/50/10/thuoc-tri-da-day.html"]Bệnh loét dạ dày tá tràng[/URL][/B][/COLOR][B][COLOR=blue] [/COLOR][/B]cần đạt 4 yêu cầu: Giảm đau nhanh, liền sẹo ổ loét, ngăn ngừa tái phát, ngăn ngừa biến chứng. [B][COLOR=green]Điều trị theo sinh lý bệnh học:[/COLOR][/B] nhằm mục tiêu giảm yếu tố gây loét, tăng cường yếu tố bảo vệ: để giảm yếu tố gây loét cần loại bỏ các yếu tố ngoại lai như: rượu, thuốc lá, aspirine, NSAID. Tác nhân chính cần làm giảm là HCl [B][COLOR=green]Điều trị theo nguyên sinh bệnh:[/COLOR][/B] diệt khuẩn HBP- có 3 nhóm thuốc chính: kháng sinh, Imidazol và Bismuth. Các thuốc trên phải kết hợp nhiều lọai. từ 3 đến 4 thứ thông thường kết hợp với 1 kháng sinh + 1 imidazol với 1 thuốc ức chế bơm proton hay Bismuth [B][COLOR=green]Điều trị ngoại khoa:[/COLOR][/B] để đối phó với tình trạng tăng axit hạn chế vĩnh viễn bài tiết HCl cần dùng biện pháp phẫu thuật qua đường thể dịch, tức cắt bỏ nơi tiết gastrin và HCl như cắt bỏ hang vị, cắt đoạn 2/3 hay ¾ dạ dày hoặc qua đường thần kinh: cắt dây thần kinh phế vị [B][COLOR=green]Chỉ định bắt buộc:[/COLOR][/B] [B][COLOR=red][URL="https://thuocchuabenh.com.vn/chua-benh-viem-loet-da-day-tan-goc/"]loét dạ dày[/URL][/COLOR][COLOR=blue] [/COLOR][/B]ung thư hóa đã được giải phẫu bệnh học xác minh, thủng dạ dày hoặc hành tá tràng, hẹp hậu môn hoặc chảy máu nặng, tái phát dồn dập có nguy cơ đe dọa tính mạng bệnh nhân [B][COLOR=green]Kết luận:[/COLOR][/B] đối với các triệu chứng: hẹp môn vị, thủng và ung thư dạ dày thì chỉ định điều trị ngoại khoa là tất yếu .Các biến chứng khác như: chảy máu, [COLOR=red][B][URL="https://quangbasanpham.vn/san-pham/1530/borini-k-thuoc-chua-benh-viem-trot-hang-vi-da-day.html"]viêm trợt hang vị dạ dày[/URL][/B][/COLOR],..hiện nay đã được điều trị nội khoa ( bằng các loại biệt dược mới nhất). Phẫu thuật cấp cứu chỉ còn thu nhỏ trong một số ít trường hợp mà dùng thuốc và các biện pháp trên thất bại. [B][COLOR=green]Giới thiệu một số phác đồ điều trị [/COLOR][COLOR=blue][URL="https://thuocchuabenh.com.vn/category/san-pham/benh-dau-da-day/"]Đau dạ dày[/URL] nhiễm [/COLOR][COLOR=green]HP hiện nay :[/COLOR][/B] [B]1. Các phác đồ kinh điển điều trị trong 7 ngày[/B] Phác đồ 3 thuốc: PPI hoặc RBC phối hợp với 2 kháng sinh · (PPI + Amoxicillin 1000 mg + Clarithromycin 500 mg) x 2 lần ngày, điều trị trong 7 ngày. · (PPI + Clarithromycin 500 mg + Metronidazole hoặc Tinidazole 500 mg) x 2 lần ngày, điều trị trong 7 ngày. · (PPI + Amoxicillin 1000 mg + Metronidazole hoặc Tinidazole 500 mg) x 2 lần ngày, điều trị trong 7 ngày. PPI gồm các thuốc: Omeprazole 20 mg, Lanzoprazole 30 mg, Pantoprazole 40 mg, Rabeprazole 20 mg, Esomeprazole 20 mg hoặc 40 mg. RBC (Ranitidine Bismuth Citrate) Phác đồ 4 thuốc: PPI + BMT · (PPI + Metronidazole 500 mg) × 2 lần ngày + (Bismuth 120 mg + Tetracycline 500 mg) × 4 lần ngày, điều trị trong 7 ngày. [B]2. Các phác đồ kinh điển, điều trị 14 ngày[/B] Phác đồ 3 thuốc · (PPI + Amoxicillin 1g + Clarithromycin 500 mg hoặc Metronidazole, và hoặc Tinidazole 500 mg) × 2 lần ngày, 14 ngày. Phác đồ 4 thuốc · (Bismuth + Metronidazole 500 mg + Tetracycline 500 mg) × 3 lần ngày + PPI × 2 lần ngày, điều trị trong 14 ngày. [B]3. Phác đồ điều trị nối tiếp[/B] · (PPI + Amoxicillin 1 g) × 2 lần ngày trong 5 ngày. Ngày thứ 6 ngưng Amoxicillin và thêm vào (Clarithromycin 500 mg và Metronidazole hoặc Tinidazole 500 mg) × 2 lần ngày, điều trị trong 5 ngày tiếp theo. [B]4. Phác đồ “cứu vãn” hay phác đồ sử dụng các kháng sinh mới. [/B]Trong trường hợp điều trị thất bại với phác đồ 3 thuốc kinh điển và hoặc kể cả phác đồ 4 thuốc, việc điều trị tiếp theo cần dựa trên kết quả kháng sinh đồ. Tùy trường hợp cụ thể và hết sức linh hoạt, có sử dụng một loại kháng sinh mới như Levofloxacin, Rifabutin, và hoặc Furazolidone thay thế Clarithromycin hoặc Metronidazole trong các phác đồ 3 thuốc kinh điển[/FONT] [B][FONT=Arial]Phác đồ hiệu quả mà các BS khuyên dùng hiện nay :[/FONT][/B][FONT=Arial] Nêu có nhiễm khuẩn HP : klqchlorophyll + K-borini (Hoặc Zarnizo-k) . Trường hợp không nhiễm khuẩn HP : klqchlorophyll + Zantac + Motilium-M [B][COLOR=green]KẾT LUẬN[/COLOR][/B] Điều trị tiệt trừ H. pylori trước đây được chỉ định đối với các trường hợp viêm dạ dày, loét dạ dày-tá tràng và các biến chứng như chảy máu, thủng, và mới đây kể cả cho bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn sớm sau cắt niêm mạc qua nội soi, và sau phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dày, nạo hạch có H. pylori-dương tính… Hiệu quả tiệt trừ H. pylori phụ thuộc vào liều lượng và thời gian điều trị, loại kháng sinh sử dụng nhưng chủ yếu là dựa vào tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn đối các loại kháng sinh. Ngoài ra còn phụ thuộc vào cách phối hợp thuốc trong từng phác đồ với những kết quả khác nhau dựa trên sự dung nạp, chấp thuận điều trị mà còn là do tác động tương hỗ và hiệp đồng giữa các thuốc. [B][COLOR=green]Một số phác đồ điều trị tối ưu các bạn có thể tham khảo trên:[/COLOR][/B] [B][COLOR=green]Website tham khảm về sản phẩm[/COLOR][/B][COLOR=red] : [B][URL="https://thaythuocgioi.vn/"]Thày thuốc giỏi[/URL] - [URL="https://thaythuocgioi.vn/"]https://thaythuocgioi.vn[/URL][/B][B][/B][/COLOR][/FONT] [B][COLOR=blue][FONT=Arial]Website chuyên nghành thuốc và biệt dược[/FONT][/COLOR][/B][COLOR=fuchsia][FONT=Arial]::[B][URL="https://thuocchuabenh.com.vn/"]Thuốc chữa bệnh[/URL] - [URL="https://thuocchuabenh.com.vn/"]https://thuocchuabenh.com.vn[/URL][/B][/FONT][/COLOR] [COLOR=fuchsia][FONT=Arial][B]Cần tham khảo ý kiến BS . Tuyệt đối Không tự ý mua thuốc về điều trị[/B][/FONT][/COLOR] [B][COLOR=blue][FONT=Arial]Tháng 6 năm 2010 TS Thiên Quang ĐT 0972690610[/FONT][/COLOR][/B][FONT=Arial] [/FONT] [FONT=Arial][IMG]https://i889.photobucket.com/albums/ac100/phuhai/imagesdaday.jpg[/IMG][IMG]https://i889.photobucket.com/albums/ac100/phuhai/Daudaday.jpg[/IMG][/FONT] [B][COLOR=blue][FONT=Arial] [/FONT][/COLOR][/B] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
CHĂM SÓC SỨC KHỎE
Y TẾ
Bệnh Thường Gặp
Bệnh đau dạ dày -Viêm loét dạ dày Nguyên nhân và điều trị
Top