Before làm trạng từ và liên từ
Before làm trạng từ
Với vai trò là một trạng từ, before có nghĩa là ‘tại bất kỳ thời gian nào trước hiện tại”. Trong tiếng Anh Anh, before thường được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành.
I have seen him before.
Have you been here before?
Before cũng có thể có nghĩa là ‘tại bất kỳ thời điểm nào trước thời điểm trong quá khứ mà chúng ta đang nói đến’. Trong trường hợp này nó được sử dụng với thì quá khứ hoàn thành.
Suddenly I realized that I had seen him before.
Before cũng có thể được sử dụng với một diễn tả thời gian đếm ngược trở về từ một thời điểm trong quá khứ.
When I went back to the village that I had left twenty years before
everything seemed so different.
Notes
Để đếm ngược từ một thời điểm hiện tại, chúng ta dùng ago.
I left that city ten years ago. (= It has been ten years since I left that
city.)
Before làm liên từ
Liên từ before nối một mệnh đề với một mệnh đề khác. Before và mệnh đề của nó có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.
I always feed the dogs before I have dinner.
Before I have dinner, I always feed the dogs.
Chú ý việc sử dụng dấu phẩy ở câu thứ hai.
Trong mệnh đề có before chúng ta sử dụng thì hiện tại để nói về tương lai.
I will call you before I go. (KHÔNG NÓI I will call you before I will go.)
Trong mệnh đề với before, thì hiện tại hoàn thành thường được sử dụng để nhấn mạnh đến sự hoàn thành.
You can’t watch TV before you have finished your homework.
He lost his temper before I had said a word.
Trong phong cách trang trọng (formal style), cấu trúc before …ing thường được sử dụng.
You can’t go home before finishing the work.
BC - Dịch từ English Practice