Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Từ vựng tiếng Hàn
Bảng chữ cái Hangul - Tiếng Hàn Quốc
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Hide Nguyễn" data-source="post: 93455" data-attributes="member: 6"><p><strong>Bảng chữ cái Hangul</strong></p><p></p><p> <strong>Mục đích bài học:</strong></p><p></p><p>- Lịch sử bảng chữ cái</p><p> - Bảng chữ cái</p><p></p><p><strong>Nội dung:</strong></p><p></p><p>Giới thiệu về bảng chữ cái Hangul được tạo bởi Vua Sejong triều đại Choson với mục đích tạo sự dễ dàng trong học đọc viết cho toàn dân. Bảng chữ cái Hangul có 28 chữ cái với 11 nguyên âm và 17 phụ âm. Trước khi có Hangul, người HQ sử dụng chữ Hán hoặc chữ Idu (giống như chữ Nôm ở Việtnam).</p><p></p><p>Khi xây dựng bảng chữ cái Hangul, vua Sejong đã dựa trên sự hài hòa của học thuyết âm dương (yin-yang).</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Chữ cái “ㅇ” thể hiện hình tròn của thiên đường.</li> <li data-xf-list-type="ul">Chữ viết ngang như “ㅡ” thể hiện mặt đất phẳng.</li> <li data-xf-list-type="ul">Chữ viết đứng như “l” thể hiện con người</li> </ul><p>Đến nay, Hangul có tổng cộng 40 chữ cái, với 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Trong đó có 24 chữ cái cơ bản và 16 chữ cái đuợc ghép từ các chữ cái cơ bản.</p><p></p><p><strong>1. Nguyên âm: 21</strong></p><p></p><p>Có 8 nguyên âm đơn:</p><p> ㅏ (a), ㅓ (eo – đọc là ơ), ㅗ (o – đọc là ô), ㅜ (u – đọc là u), ㅡ(eu – đọc là ư), ㅣ(i đọc là i), ㅐ (ae), ㅔ (e)</p><p>Có 13 nguyên âm kép:</p><p> ㅑ (ya – đọc là da), ㅕ(yeo – đọc là dơ), ㅛ (yo – đọc là dô), ㅠ(yu – đọc là du), ㅖ (ye – đọc là de), ㅒ (yae), ㅘ (wa), ㅙ (wae), ㅝ (wo), ㅞ (we), ㅚ (oe), ㅟ (wi), ㅢ (ui)</p><p></p><p>Cách gõ theo kiểu Hangul Romaja đúng như các bạn thấy ở phiên âm ở trên. Để cho dễ nhớ cách phát âm và cách viết, mình biết được nguyên tắc như sau:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Thêm râu như kiểu tiếng Việt: ơ thì phiên âm hoặc gõ thêm chữ e vào. Ví dụ: u là u(우), ư sẽ là: ư – eu (으). Rất dễ học phải không nào. Tương tự có ô, ơ</li> <li data-xf-list-type="ul">Còn nguyên âm kép, muốn có kiểu double thì thêm chữ y vào khi gõ là ra. Ví dụ: a(아), giờ thành da (ya) thì thêm y vào sẽ có dobule ngay: 야</li> </ul><p><strong>2. Phụ âm: 19</strong></p><p></p><p>ConsonantNameㄱgiyeok (기역), hoặc kiŭk (기윽) tiếng Bắc Hànㄴnieun/niŭn (니은)ㄷdigeut (디귿), hoặc tiŭt (디읃) (Bắc Hàn)ㄹrieul/riŭl (리을)ㅁmieum/miŭm (미음)ㅂbieup/piŭp (비읍)ㅅsiot (시옷), hoặc siŭt (시읏) (Bắc Hàn)ㅇieung/iŭng (이응)ㅈjieut/chiŭt (지읒)ㅊchieut/ch’iŭt (치읓)ㅋkieuk/k’iŭk (키읔)ㅌtieut/t’iŭt (티읕)ㅍpieup/p’iŭp (피읖)ㅎhieut/hiŭt (히읗)ㄲssanggiyeok (쌍기역)ㄸssangdigeut (쌍디귿)ㅃssangpieup (쌍비읍)ㅆssangsiot (쌍시옷)ㅉssangjieut (쌍지읒)Cách gõ cho các phụ âm này đã được nói ở bài viết về <strong><a href="https://www.ngohaibac.net/bo-go-tieng-han-quo-hangul-romaja/" target="_blank">Bộ gõ tiếng Hàn Quốc Hangul Romaja</a></strong>.</p><p></p><p><strong>3. Cấu trúc từ:</strong></p><p></p><p>Một từ trong tiếng Hàn có 2 cấu trúc cơ bản</p><p> - Phụ âm – Nguyên âm</p><p> - Phụ âm – Nguyên âm -Phụ âm</p><p>Và được viết theo chiều ngang hoặc chiều dọc</p><p></p><p></p><p><strong>Nhận xét:</strong></p><p></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Tiếng Hàn Quốc cũng được đánh vần như tiếng Việt.<br /> Ví dụ: 학생 được đọc là “hak seng” với các ký tự tương ứng: ㅎ-h, ㅏ-a, …</li> <li data-xf-list-type="ul">Đọc và biết phiên âm của các nguyên âm và phụ âm cơ bản sẽ biết đọc tất cả các từ mà mình muốn đọc</li> </ul><p>St</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Hide Nguyễn, post: 93455, member: 6"] [B]Bảng chữ cái Hangul[/B] [B]Mục đích bài học:[/B] - Lịch sử bảng chữ cái - Bảng chữ cái [B]Nội dung:[/B] Giới thiệu về bảng chữ cái Hangul được tạo bởi Vua Sejong triều đại Choson với mục đích tạo sự dễ dàng trong học đọc viết cho toàn dân. Bảng chữ cái Hangul có 28 chữ cái với 11 nguyên âm và 17 phụ âm. Trước khi có Hangul, người HQ sử dụng chữ Hán hoặc chữ Idu (giống như chữ Nôm ở Việtnam). Khi xây dựng bảng chữ cái Hangul, vua Sejong đã dựa trên sự hài hòa của học thuyết âm dương (yin-yang). [LIST] [*]Chữ cái “ㅇ” thể hiện hình tròn của thiên đường. [*]Chữ viết ngang như “ㅡ” thể hiện mặt đất phẳng. [*]Chữ viết đứng như “l” thể hiện con người [/LIST] Đến nay, Hangul có tổng cộng 40 chữ cái, với 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Trong đó có 24 chữ cái cơ bản và 16 chữ cái đuợc ghép từ các chữ cái cơ bản. [B]1. Nguyên âm: 21[/B] Có 8 nguyên âm đơn: ㅏ (a), ㅓ (eo – đọc là ơ), ㅗ (o – đọc là ô), ㅜ (u – đọc là u), ㅡ(eu – đọc là ư), ㅣ(i đọc là i), ㅐ (ae), ㅔ (e) Có 13 nguyên âm kép: ㅑ (ya – đọc là da), ㅕ(yeo – đọc là dơ), ㅛ (yo – đọc là dô), ㅠ(yu – đọc là du), ㅖ (ye – đọc là de), ㅒ (yae), ㅘ (wa), ㅙ (wae), ㅝ (wo), ㅞ (we), ㅚ (oe), ㅟ (wi), ㅢ (ui) Cách gõ theo kiểu Hangul Romaja đúng như các bạn thấy ở phiên âm ở trên. Để cho dễ nhớ cách phát âm và cách viết, mình biết được nguyên tắc như sau: [LIST] [*]Thêm râu như kiểu tiếng Việt: ơ thì phiên âm hoặc gõ thêm chữ e vào. Ví dụ: u là u(우), ư sẽ là: ư – eu (으). Rất dễ học phải không nào. Tương tự có ô, ơ [*]Còn nguyên âm kép, muốn có kiểu double thì thêm chữ y vào khi gõ là ra. Ví dụ: a(아), giờ thành da (ya) thì thêm y vào sẽ có dobule ngay: 야 [/LIST] [B]2. Phụ âm: 19[/B] ConsonantNameㄱgiyeok (기역), hoặc kiŭk (기윽) tiếng Bắc Hànㄴnieun/niŭn (니은)ㄷdigeut (디귿), hoặc tiŭt (디읃) (Bắc Hàn)ㄹrieul/riŭl (리을)ㅁmieum/miŭm (미음)ㅂbieup/piŭp (비읍)ㅅsiot (시옷), hoặc siŭt (시읏) (Bắc Hàn)ㅇieung/iŭng (이응)ㅈjieut/chiŭt (지읒)ㅊchieut/ch’iŭt (치읓)ㅋkieuk/k’iŭk (키읔)ㅌtieut/t’iŭt (티읕)ㅍpieup/p’iŭp (피읖)ㅎhieut/hiŭt (히읗)ㄲssanggiyeok (쌍기역)ㄸssangdigeut (쌍디귿)ㅃssangpieup (쌍비읍)ㅆssangsiot (쌍시옷)ㅉssangjieut (쌍지읒)Cách gõ cho các phụ âm này đã được nói ở bài viết về [B][URL="https://www.ngohaibac.net/bo-go-tieng-han-quo-hangul-romaja/"]Bộ gõ tiếng Hàn Quốc Hangul Romaja[/URL][/B]. [B]3. Cấu trúc từ:[/B] Một từ trong tiếng Hàn có 2 cấu trúc cơ bản - Phụ âm – Nguyên âm - Phụ âm – Nguyên âm -Phụ âm Và được viết theo chiều ngang hoặc chiều dọc [B]Nhận xét:[/B] [LIST] [*]Tiếng Hàn Quốc cũng được đánh vần như tiếng Việt. Ví dụ: 학생 được đọc là “hak seng” với các ký tự tương ứng: ㅎ-h, ㅏ-a, … [*]Đọc và biết phiên âm của các nguyên âm và phụ âm cơ bản sẽ biết đọc tất cả các từ mà mình muốn đọc [/LIST] St [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Từ vựng tiếng Hàn
Bảng chữ cái Hangul - Tiếng Hàn Quốc
Top