Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Kỹ năng Nghe & Nói
Bạn đã biết cách đọc phân số chưa?
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Aquarius" data-source="post: 93231" data-attributes="member: 124704"><p>Trước hết bạn cần nắm vững khái niệm về số thứ tự và số đếm</p><p></p><p></p><p>Số đếm: là số dùng để đếm: ví dụ: 1-one, 2-two, 3-three, 4-four, 5-five….</p><p>Số thứ tự: là số không phải để đếm mà để đánh số thứ tự: ví dụ: 1st-first, 2nd-second, 3rd- third…</p><p>Cách đọc và viết phân số:</p><p></p><p>1. Tử số:</p><p></p><p>- luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five….</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>- 1/5 = one / fifth </p><p></p><p>- 1/2 = one (a) half </p><p></p><p>2. Mẫu số:</p><p></p><p>- có hai trường hợp: </p><p></p><p>Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s)</p><p>Ví dụ: </p><p></p><p>- 2/6 : two sixths </p><p></p><p>- 3/4 = three quarters</p><p></p><p>Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over.</p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>- 3/462 = three over four six two</p><p></p><p>- 22/16 : twenty-two over one six (tử số có 2 chữ số )</p><p></p><p>3. Nếu là hỗn số: </p><p></p><p>Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + and + phân số (theo luật đọc phân số ở trên)</p><p></p><p>Ví dụ: </p><p></p><p>- 2 3/5 = two and three fifths</p><p></p><p>- 5 6/7 = five and six sevenths </p><p></p><p>- 6 1/4 = six and a quarter </p><p></p><p>4. Trường hợp đặc biệt</p><p></p><p>Có một số trường hợp không theo các qui tắc trên và thường được dùng ngắn gọn như sau:</p><p></p><p>1/2 = a half hoặc one (a) half</p><p></p><p>1/4 = one quarter hoặc a quarter (nhưng trong toán học vẫn được dùng là one fourth)</p><p></p><p>3/4 = three quarters</p><p></p><p>1/100 = one hundredth </p><p></p><p>1% = one percent hoặc a percent</p><p> </p><p> eg.</p><p>1/1000 = one thousandth - one-a-thousandth - one over a thousand</p><p></p><p>1) 1/3: one third </p><p></p><p>2) 4/7: four sevenths </p><p></p><p>3) 2/3: two thirds</p><p></p><p>4) 7 5/8: seven and five eighths </p><p></p><p>5) 1/16: one-sixteenth </p><p></p><p>6) 91/20 : ninety- one over two zero </p><p></p><p>7) 7/5485 : seven over five four eigth five</p><p></p><p>8) 30/652 : thirty over six five two</p><p></p><p>9) 8/704 : eigth over seven zero four </p><p></p><p>10) 1/10 or 0.1one-tenth </p><p></p><p>11) 1/8: one-eighth </p><p></p><p>12) 2/10 or 0.2: two-tenths </p><p></p><p>13) 1/4: one-quarter or one-fourth </p><p></p><p>14) 3/10: or 0.3: three-tenths </p><p></p><p>15) 4/10: or 0.4: four-tenths </p><p></p><p>16) 3/4: three-quarters or three-fourths </p><p></p><p>17)15/16: fifteen-sixteenths </p><p></p><p>18) 1/10 000: one ten thousandth </p><p></p><p>19) 3/100: three hundredths </p><p></p><p>20) 3/5: three fiths </p><p>Để nắm vững những qui tắc này, các bạn hãy ghi ra các ví dụ về các phân số và tự luyện tập đến khi nhuần nhuyễn. </p><p> Chúc các bạn thành công!</p><p>Sưu tầm.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Aquarius, post: 93231, member: 124704"] Trước hết bạn cần nắm vững khái niệm về số thứ tự và số đếm Số đếm: là số dùng để đếm: ví dụ: 1-one, 2-two, 3-three, 4-four, 5-five…. Số thứ tự: là số không phải để đếm mà để đánh số thứ tự: ví dụ: 1st-first, 2nd-second, 3rd- third… Cách đọc và viết phân số: 1. Tử số: - luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five…. Ví dụ: - 1/5 = one / fifth - 1/2 = one (a) half 2. Mẫu số: - có hai trường hợp: Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s) Ví dụ: - 2/6 : two sixths - 3/4 = three quarters Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over. Ví dụ: - 3/462 = three over four six two - 22/16 : twenty-two over one six (tử số có 2 chữ số ) 3. Nếu là hỗn số: Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + and + phân số (theo luật đọc phân số ở trên) Ví dụ: - 2 3/5 = two and three fifths - 5 6/7 = five and six sevenths - 6 1/4 = six and a quarter 4. Trường hợp đặc biệt Có một số trường hợp không theo các qui tắc trên và thường được dùng ngắn gọn như sau: 1/2 = a half hoặc one (a) half 1/4 = one quarter hoặc a quarter (nhưng trong toán học vẫn được dùng là one fourth) 3/4 = three quarters 1/100 = one hundredth 1% = one percent hoặc a percent eg. 1/1000 = one thousandth - one-a-thousandth - one over a thousand 1) 1/3: one third 2) 4/7: four sevenths 3) 2/3: two thirds 4) 7 5/8: seven and five eighths 5) 1/16: one-sixteenth 6) 91/20 : ninety- one over two zero 7) 7/5485 : seven over five four eigth five 8) 30/652 : thirty over six five two 9) 8/704 : eigth over seven zero four 10) 1/10 or 0.1one-tenth 11) 1/8: one-eighth 12) 2/10 or 0.2: two-tenths 13) 1/4: one-quarter or one-fourth 14) 3/10: or 0.3: three-tenths 15) 4/10: or 0.4: four-tenths 16) 3/4: three-quarters or three-fourths 17)15/16: fifteen-sixteenths 18) 1/10 000: one ten thousandth 19) 3/100: three hundredths 20) 3/5: three fiths Để nắm vững những qui tắc này, các bạn hãy ghi ra các ví dụ về các phân số và tự luyện tập đến khi nhuần nhuyễn. Chúc các bạn thành công! Sưu tầm. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Kỹ năng Nghe & Nói
Bạn đã biết cách đọc phân số chưa?
Top