BÀI TẬP VỀ OXÍT SẮT
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 46,4 gam một kim loại oxit bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 120 gam muối. Công thức của kim loại oxit là:
A. Fe2O3 B. Mn2O7 C. FeO D. Fe3O4
Câu 2. Tìm công thức của FexOy biết 4 gam oxit này phản ứng hết với 52,14 ml dung dịch HCl 10% (khối lượng riêng 1,05g/cm3)
A. Fe3O4 B. FeO C. Fe2O3 D. Kết quả khác.
Câu 3. Hỗn hợp X gồm sắt và sắt oxit có khối lượng 16,16 gam. Đem hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư người ta thu được dung dịch B và 0,896 lít khí (đo ở đktc). Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư rồi đun sôi trong không khí người ta thu được kết tủa C. Nung kết tủa C ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì được 17,6 gam chất rắn. Công thức phân tử sắt oxit là:
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Câu C đúng
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn một khối lượng m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng ta thu được khí A và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6g muối. Mặt khác cô cạn dung dịch A thì thu được 120gam muối khan. Công thức của sắt oxit là:
A. FeO B. Fe2O3 C. FeO4 D. Fe3O4
Câu 5. Để hoà tan 16 gam oxit FexOy cần 104,28ml dung dịch HCl 20% (d= 1,05g/ml). Công thức phân tử của sắt oxit là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO. Fe2O3
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn một khối lượng m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng ta thu được khí A và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 g muối. Mặt khác cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Xác định công thức của sắt oxit.
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Câu A đúng
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn một ít oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng ta thu được 2,24 lít SO2 (đo ở đktc), phần dung dịch đem cô cạn thì thu được 120 gam muối khan. Công thức FexOy là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Câu C đúng
Câu 8. Hòa tan oxit sắt vào dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch X chứa 1,27 g muối sắt clorua . Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư , tạo ra 3,95 g kết tủa .Oxit sắt đem hòa tan là:
A. Fe3O4 B. Fe2O3 C. FeO D. Hỗn hợp FeO , Fe3O4.
Câu 28. Nung nóng m gam hốn hợp A gồm oxit sắt FexOy và Al , Sau khi phản ứng xảy ra xong ( hiệu suất 100%) ta được chất rắn B. Chất rắn B tác dụng vừa hết với 280 ml dung dịch NaOH 1M. thấy có 6,72 lít khí H2 (đktc) bay ra và còn lại 5,04 gam chất rắn.Công thức của oxit sắt (FexOy) và giá trị của m là
A. FeO và 14,52 gam. B. Fe2O3 và 14,52 gam.
C. Fe3O4 và 14,52 gam. D. Fe3O4 và 13,2 gam
Câu 32. Để 28 g bột Fe ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng lên thành 34,4 g . Tính % sắt đã bị oxi hóa ,giả sản phẩm oxi hóa chỉ là sắt từ oxit.
A. 48,8 % B. 60,0 % C. 81,4 % D. 99,9 %.
Câu 33. Dùng khí CO khử Fe(III) oxit , sản phẩm khử sinh ra có thể có là :
A. Fe B. Fe , FeO , Fe3O4 C. Fe và FeO D. Fe , FeO , Fe3O4 và Fe2O3.
Câu Cho 1 g bột Fe tiếp xúc với oxi một thời gian thấy khối lượng bột đã vượt quá 1,41 g .Nếu chỉ tạo thành một oxit sắt duy nhất thì đó là oxit nào ?
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Không xác định được.
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 46,4 gam một kim loại oxit bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 120 gam muối. Công thức của kim loại oxit là:
A. Fe2O3 B. Mn2O7 C. FeO D. Fe3O4
Câu 2. Tìm công thức của FexOy biết 4 gam oxit này phản ứng hết với 52,14 ml dung dịch HCl 10% (khối lượng riêng 1,05g/cm3)
A. Fe3O4 B. FeO C. Fe2O3 D. Kết quả khác.
Câu 3. Hỗn hợp X gồm sắt và sắt oxit có khối lượng 16,16 gam. Đem hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư người ta thu được dung dịch B và 0,896 lít khí (đo ở đktc). Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư rồi đun sôi trong không khí người ta thu được kết tủa C. Nung kết tủa C ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì được 17,6 gam chất rắn. Công thức phân tử sắt oxit là:
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Câu C đúng
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn một khối lượng m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng ta thu được khí A và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6g muối. Mặt khác cô cạn dung dịch A thì thu được 120gam muối khan. Công thức của sắt oxit là:
A. FeO B. Fe2O3 C. FeO4 D. Fe3O4
Câu 5. Để hoà tan 16 gam oxit FexOy cần 104,28ml dung dịch HCl 20% (d= 1,05g/ml). Công thức phân tử của sắt oxit là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO. Fe2O3
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn một khối lượng m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng ta thu được khí A và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 g muối. Mặt khác cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Xác định công thức của sắt oxit.
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Câu A đúng
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn một ít oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng ta thu được 2,24 lít SO2 (đo ở đktc), phần dung dịch đem cô cạn thì thu được 120 gam muối khan. Công thức FexOy là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Câu C đúng
Câu 8. Hòa tan oxit sắt vào dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch X chứa 1,27 g muối sắt clorua . Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư , tạo ra 3,95 g kết tủa .Oxit sắt đem hòa tan là:
A. Fe3O4 B. Fe2O3 C. FeO D. Hỗn hợp FeO , Fe3O4.
Câu 28. Nung nóng m gam hốn hợp A gồm oxit sắt FexOy và Al , Sau khi phản ứng xảy ra xong ( hiệu suất 100%) ta được chất rắn B. Chất rắn B tác dụng vừa hết với 280 ml dung dịch NaOH 1M. thấy có 6,72 lít khí H2 (đktc) bay ra và còn lại 5,04 gam chất rắn.Công thức của oxit sắt (FexOy) và giá trị của m là
A. FeO và 14,52 gam. B. Fe2O3 và 14,52 gam.
C. Fe3O4 và 14,52 gam. D. Fe3O4 và 13,2 gam
Câu 32. Để 28 g bột Fe ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng lên thành 34,4 g . Tính % sắt đã bị oxi hóa ,giả sản phẩm oxi hóa chỉ là sắt từ oxit.
A. 48,8 % B. 60,0 % C. 81,4 % D. 99,9 %.
Câu 33. Dùng khí CO khử Fe(III) oxit , sản phẩm khử sinh ra có thể có là :
A. Fe B. Fe , FeO , Fe3O4 C. Fe và FeO D. Fe , FeO , Fe3O4 và Fe2O3.
Câu Cho 1 g bột Fe tiếp xúc với oxi một thời gian thấy khối lượng bột đã vượt quá 1,41 g .Nếu chỉ tạo thành một oxit sắt duy nhất thì đó là oxit nào ?
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Không xác định được.