Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học vô cơ
Bài tập về nhóm Halogen
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Thandieu2" data-source="post: 16150" data-attributes="member: 1323"><p><strong>30 câu hỏi trắc nghiệm nhóm Halogen.</strong></p><p></p><p style="text-align: center"><strong>30 câu hỏi trắc nghiệm nhóm Halogen.</strong></p><p></p><p><strong>Câu 1</strong>: Thuốc thử duy nhất để nhận biết axit HCl, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 là"</p><p>A. Al </p><p>B. NaHCO3 </p><p>C. Zn </p><p>D. dd Ba(HCO3)2</p><p> </p><p><strong>Câu 2:</strong> Cho axit H2SO4 đặc tác dụng vừa đủ 29,25 gam NaCl đun nóng. Khí thu được hòa tan vào 73 gam H2O nồng độ % dung dịch thu được là</p><p>A. 22% </p><p>B. 25% </p><p>C. 20% </p><p>D. 23,5%</p><p> </p><p><strong>Câu 3</strong>: Hiện tượng nào xảy ra khi đưa một dây đồng mảnh, được uốn thành lò xo, nóng đỏ vào lọ thủy tinh đựng đầy khí Clo, đáy lọ chứa một lớp nước mỏng</p><p>A. Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu</p><p>B. Dây đồng không cháy</p><p>C. Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, khi khói tan, lớp nước ở đáy lọ thủy tinh có màu xanh nhạt</p><p>D. Không có hiện tượng gì xảy ra</p><p> </p><p><strong>Câu 4</strong>: Trong số các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai</p><p>A. HCl + NaOH -> NaCl + H2O </p><p>B. 4HCl + PbO2 -> PbCl2 + Cl2 + 2H2O</p><p>C. 2HCl + ZnO -> ZnCl2 + H2O </p><p>D. 9HCl + Fe3O4 -> 3FeCl3 + 4H2O</p><p> </p><p><strong>Câu 5</strong>: Hòa tan 3,96g hỗn hợp Mg và kim loại R (có KLPT lớn hơn của Mg) hóa trị III vào 300ml dung dịch HCl 2M để trung hòa hết axit dư cần 180ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại R và % khối lượng của nó trong hỗn hợp là</p><p>A. Cr; 80,25% </p><p>B. Cr; 79,76% </p><p>C. Al; 81,82% </p><p>D. Al; 78,7%</p><p> </p><p><strong>Câu 6</strong>: Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0g. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng trên là</p><p>A. 0,4mol </p><p>B. 0,08mol </p><p>C. 0,8mol </p><p>D. 0,04mol</p><p> </p><p><strong>Câu 7</strong>: Cho 15,8g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí Clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là</p><p>A. 5,6 lit </p><p>B. 0,28 lit </p><p>C. 2,8 lit </p><p>D. 0,56 lit</p><p> </p><p><strong>Câu 8:</strong> Có sơ đồ : X + HCl --> X1 + X2 + X3</p><p>X1 + Cl2 --> X2</p><p>X2 + Fe --> X1</p><p>X1, X2, X3 lần lượt là :</p><p>A. Fe2O3 ; FeCl2 ; FeCl3 </p><p>B. Fe3O4 ; FeCl3 ; FeCl2</p><p>C. FeCO3 ; FeCl2 ; FeCl3 </p><p>D. Fe3O4 ; FeCl2 ; FeCl3</p><p> </p><p><strong>Câu 9:</strong> Cho 1,03 gam muối NaX ( X là nguyên tố Halogen) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. X là</p><p>A. Flo </p><p>B. Brom </p><p>C. Clo </p><p>D. Iot</p><p> </p><p><strong>Câu 10:</strong> Đầu que diêm được làm bằng hỗn hợp bột S, P, C, KClO3 vai trò của KClO3 </p><p>A. Làm tăng ma sát giữa đầu que diêm với vỏ bao diêm </p><p>B. Là chất cung cấp ôxi để đốt cháy C, S, P</p><p>C. Làm chất độn </p><p>D. Là chất kết dính</p><p> </p><p><strong>Câu 11:</strong> Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại</p><p>A. Ag </p><p>B. Cu </p><p>C. Zn </p><p>D. Fe</p><p> </p><p><strong>Câu 12:</strong> Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử</p><p>A. HCl + NaOH -> NaCl + H2O </p><p>B. HCl + NH3 -> NH4Cl</p><p>C. 4HCl + MnO2 -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O </p><p>D. 2HCl + Mg -> MgCl2 + H2</p><p> </p><p><strong>Câu 13:</strong> Brom lỏng hay hơi đều rất độc. Để huỷ hết lượng brom lỏng chẳng may bị đổ với mục đích bảo vệ môi trường, có thể dùng một hoá chất thông thường dễ kiếm sau</p><p>A. Dung dịch NaI </p><p>B. Dung dịch Ca(OH)2 </p><p>C. Dung dịch NaOH </p><p>D. Dung dịch KOH</p><p> </p><p><strong>Câu 14</strong>: Axit HCl có thể phản ứng được với các chất trong dãy nào sau đây</p><p>A. Cu, CuO, Ca(OH)2, AgNO3 </p><p>B. Fe3O4, CuO, CaO, NaOH, CaCO3</p><p>C. Zn, Na2SO4, Ba(OH)2, quỳ tím </p><p>D. MnO2, Cu, BaSO4, quỳ tím</p><p> </p><p><strong>Câu 15:</strong> Có 4 dung dịch để riêng biệt là KOH, H2SO4, NaCl, BaCl2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên</p><p>A. Dung dịch HCl </p><p>B. Dung dịch Na2CO3 </p><p>C. Fe </p><p>D. Quỳ tím</p><p> </p><p><strong>Câu 16:</strong> Nguyên tắc điều chế Flo là</p><p>A. Cho dung dịch HF tác dụng với các chất ôxi hoá mạnh</p><p>B. Nhiệt phân các hợp chất chứa Flo</p><p>C. Cho muối F tác dụng với chất ôxi hoá</p><p>D. Điện phân hỗn hợp KF và HF nóng chảy</p><p> </p><p><strong>Câu 17:</strong> Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của AgNO3 đã tham gia phản ứng. Thành phần % theo khối lượng của NaCl trong hỗn hợp đầu là</p><p>A. 27,88% </p><p>B. 15,2% </p><p>C. 13,4% </p><p>D. 24,5%</p><p> </p><p><strong>Câu 18</strong>: Clorua vôi là</p><p>A. muối tạo bởi 1 kim loại liên kết với 2 loại gốc axit </p><p>B. muối tạo bởi 2 kim loại liên kết với 1 loại gốc axit</p><p>C. muối tạo bởi 1 kim loại liên kết với 1 loại gốc axit </p><p>D. muối tạo bởi 2 kim loại và 2 loại gốc axit.</p><p> </p><p><strong>Câu 19</strong>: Khi điều chế HBr và HI người ta không dùng phương pháp Sunfat (như điều chế HCl) vì</p><p>A. Phản ứng NaBr và NaI với H2SO4đ gây nổ nguy hiểm</p><p>B. NaBr và NaI không phản ứng với H2SO4đ</p><p>C. Hiệu suất phản ứng thấp</p><p>D. HBr và HI có tính khử mạnh nên phản ứng được với H2SO4đ.</p><p> </p><p><strong>Câu 20</strong>: Để chứng minh trong muối NaCl có lẫn NaI có thể sử dụng hóa chất nào sau đây</p><p>A. khí Cl2 </p><p>B. Cl2+ dd hồ tinh bột</p><p>C. giấy quỳ tím </p><p>D. dd hồ tinh bột.</p><p> </p><p><strong>Câu 21:</strong> Muốn hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Zn và ZnO người ta phải dùng 100,84ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19g/ml) thì thu được 8,96l khí (đktc) . % khối lượng Zn và ZnO trong hỗn hợp là</p><p>A. 61,6%; 38,4% </p><p>B. 40%; 59,8% </p><p>C. 52,5%; 47,5% </p><p>D. 72,15%; 27,85%.</p><p> </p><p><strong>Câu 22</strong>: Cho 26,8g hỗn hợp 2 muối ACO3, BCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72l khí (đktc).Biết A, B là 2 kim loại thuộc cùng 1 phân nhóm chính và 2 chu kỳ liên tiếp nhau. A, B có thể là</p><p>A. Ba, Sr </p><p>B. Be, Mg </p><p>C. Ca, Ba </p><p>D. Mg, Ca</p><p> </p><p><strong>Câu 23:</strong> Khi mở một lọ đựng dung dịch axit HCl 37%, trong không khí ẩm thấy có khói trắng bay ra là do</p><p>A. HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt nhỏ axit HCl</p><p>B. HCl phân huỷ tạo thành H2 và Cl2</p><p>C. HCl bay hơi</p><p>D. Hơi nước trong axit bay ra</p><p> </p><p><strong>Câu 24</strong>: Các hệ số cân bằng phương trình phản ứng : HNO3 + HCl -> NO2 + Cl2 + H2O</p><p>A. 1,6,1,3,1 </p><p>B. 2,2,2,1,2 </p><p>C. 2,6,2,3,2 </p><p>D. 2,6,2,3,4</p><p> </p><p><strong>Câu 25:</strong> Để khử một lượng nhỏ khí Clo không may thoát ra trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hoá chất nào sau đây</p><p>A. dung dịch NH3 loãng </p><p>B. dung dịch NaOH loãng </p><p>C. dung dịch Ca(OH)2 </p><p>D. dung dịch NaCl</p><p> </p><p><strong>Câu 26:</strong> Cho 5,4g một kim loại hóa trị n tác dụng hết với Clo được 26,7g muối clorua. Kim loại đó là</p><p>A. Fe </p><p>B. Al </p><p>C. Mg </p><p>D. Zn</p><p> </p><p><strong>Câu 27:</strong> Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là bao nhiêu gam</p><p>A. 14,35 </p><p>B. 21,6 </p><p>C. 10,8 </p><p>D. 27,05.</p><p> </p><p><strong>Câu 28</strong>: Trong phản ứng nào sau đây, Br2 vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa</p><p>A. 2Al + 3Br2 2AlBr3</p><p>B. Br2 + H2O -> HBr + HBrO</p><p>C. H2 + Br2 2HBr</p><p>D. Br2 + 2H2O + SO2 -> 2HBr + H2SO4</p><p> </p><p><strong>Câu 29</strong>: Nguyên tắc điều chế Clo trong phòng thí nghiệm là</p><p>A. Điện phân các muối Clorua</p><p>B. Dùng Flo để đẩy Clorua khỏi dung dịch muối của nó</p><p>C. Dùng chất giàu Clo để nhiệt phân ra Cl2</p><p>D. Ôxi hoá axit clohidric đặc bằng các chất ôxi hoá mạnh.</p><p> </p><p><strong>Câu 30:</strong> Trong số các hidro halogenua, chất nào sau đây có tính khử mạnh nhất</p><p>A. HCl </p><p>B. HF </p><p>C. HI </p><p>D. HBr</p><p> </p><p style="text-align: right"><em>(Nguồn: Internet.)</em></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Thandieu2, post: 16150, member: 1323"] [b]30 câu hỏi trắc nghiệm nhóm Halogen.[/b] [CENTER][B]30 câu hỏi trắc nghiệm nhóm Halogen.[/B][/CENTER] [B]Câu 1[/B]: Thuốc thử duy nhất để nhận biết axit HCl, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 là" A. Al B. NaHCO3 C. Zn D. dd Ba(HCO3)2 [B]Câu 2:[/B] Cho axit H2SO4 đặc tác dụng vừa đủ 29,25 gam NaCl đun nóng. Khí thu được hòa tan vào 73 gam H2O nồng độ % dung dịch thu được là A. 22% B. 25% C. 20% D. 23,5% [B]Câu 3[/B]: Hiện tượng nào xảy ra khi đưa một dây đồng mảnh, được uốn thành lò xo, nóng đỏ vào lọ thủy tinh đựng đầy khí Clo, đáy lọ chứa một lớp nước mỏng A. Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu B. Dây đồng không cháy C. Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, khi khói tan, lớp nước ở đáy lọ thủy tinh có màu xanh nhạt D. Không có hiện tượng gì xảy ra [B]Câu 4[/B]: Trong số các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai A. HCl + NaOH -> NaCl + H2O B. 4HCl + PbO2 -> PbCl2 + Cl2 + 2H2O C. 2HCl + ZnO -> ZnCl2 + H2O D. 9HCl + Fe3O4 -> 3FeCl3 + 4H2O [B]Câu 5[/B]: Hòa tan 3,96g hỗn hợp Mg và kim loại R (có KLPT lớn hơn của Mg) hóa trị III vào 300ml dung dịch HCl 2M để trung hòa hết axit dư cần 180ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại R và % khối lượng của nó trong hỗn hợp là A. Cr; 80,25% B. Cr; 79,76% C. Al; 81,82% D. Al; 78,7% [B]Câu 6[/B]: Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0g. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng trên là A. 0,4mol B. 0,08mol C. 0,8mol D. 0,04mol [B]Câu 7[/B]: Cho 15,8g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí Clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 5,6 lit B. 0,28 lit C. 2,8 lit D. 0,56 lit [B]Câu 8:[/B] Có sơ đồ : X + HCl --> X1 + X2 + X3 X1 + Cl2 --> X2 X2 + Fe --> X1 X1, X2, X3 lần lượt là : A. Fe2O3 ; FeCl2 ; FeCl3 B. Fe3O4 ; FeCl3 ; FeCl2 C. FeCO3 ; FeCl2 ; FeCl3 D. Fe3O4 ; FeCl2 ; FeCl3 [B]Câu 9:[/B] Cho 1,03 gam muối NaX ( X là nguyên tố Halogen) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. X là A. Flo B. Brom C. Clo D. Iot [B]Câu 10:[/B] Đầu que diêm được làm bằng hỗn hợp bột S, P, C, KClO3 vai trò của KClO3 A. Làm tăng ma sát giữa đầu que diêm với vỏ bao diêm B. Là chất cung cấp ôxi để đốt cháy C, S, P C. Làm chất độn D. Là chất kết dính [B]Câu 11:[/B] Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại A. Ag B. Cu C. Zn D. Fe [B]Câu 12:[/B] Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử A. HCl + NaOH -> NaCl + H2O B. HCl + NH3 -> NH4Cl C. 4HCl + MnO2 -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O D. 2HCl + Mg -> MgCl2 + H2 [B]Câu 13:[/B] Brom lỏng hay hơi đều rất độc. Để huỷ hết lượng brom lỏng chẳng may bị đổ với mục đích bảo vệ môi trường, có thể dùng một hoá chất thông thường dễ kiếm sau A. Dung dịch NaI B. Dung dịch Ca(OH)2 C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch KOH [B]Câu 14[/B]: Axit HCl có thể phản ứng được với các chất trong dãy nào sau đây A. Cu, CuO, Ca(OH)2, AgNO3 B. Fe3O4, CuO, CaO, NaOH, CaCO3 C. Zn, Na2SO4, Ba(OH)2, quỳ tím D. MnO2, Cu, BaSO4, quỳ tím [B]Câu 15:[/B] Có 4 dung dịch để riêng biệt là KOH, H2SO4, NaCl, BaCl2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên A. Dung dịch HCl B. Dung dịch Na2CO3 C. Fe D. Quỳ tím [B]Câu 16:[/B] Nguyên tắc điều chế Flo là A. Cho dung dịch HF tác dụng với các chất ôxi hoá mạnh B. Nhiệt phân các hợp chất chứa Flo C. Cho muối F tác dụng với chất ôxi hoá D. Điện phân hỗn hợp KF và HF nóng chảy [B]Câu 17:[/B] Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của AgNO3 đã tham gia phản ứng. Thành phần % theo khối lượng của NaCl trong hỗn hợp đầu là A. 27,88% B. 15,2% C. 13,4% D. 24,5% [B]Câu 18[/B]: Clorua vôi là A. muối tạo bởi 1 kim loại liên kết với 2 loại gốc axit B. muối tạo bởi 2 kim loại liên kết với 1 loại gốc axit C. muối tạo bởi 1 kim loại liên kết với 1 loại gốc axit D. muối tạo bởi 2 kim loại và 2 loại gốc axit. [B]Câu 19[/B]: Khi điều chế HBr và HI người ta không dùng phương pháp Sunfat (như điều chế HCl) vì A. Phản ứng NaBr và NaI với H2SO4đ gây nổ nguy hiểm B. NaBr và NaI không phản ứng với H2SO4đ C. Hiệu suất phản ứng thấp D. HBr và HI có tính khử mạnh nên phản ứng được với H2SO4đ. [B]Câu 20[/B]: Để chứng minh trong muối NaCl có lẫn NaI có thể sử dụng hóa chất nào sau đây A. khí Cl2 B. Cl2+ dd hồ tinh bột C. giấy quỳ tím D. dd hồ tinh bột. [B]Câu 21:[/B] Muốn hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Zn và ZnO người ta phải dùng 100,84ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19g/ml) thì thu được 8,96l khí (đktc) . % khối lượng Zn và ZnO trong hỗn hợp là A. 61,6%; 38,4% B. 40%; 59,8% C. 52,5%; 47,5% D. 72,15%; 27,85%. [B]Câu 22[/B]: Cho 26,8g hỗn hợp 2 muối ACO3, BCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72l khí (đktc).Biết A, B là 2 kim loại thuộc cùng 1 phân nhóm chính và 2 chu kỳ liên tiếp nhau. A, B có thể là A. Ba, Sr B. Be, Mg C. Ca, Ba D. Mg, Ca [B]Câu 23:[/B] Khi mở một lọ đựng dung dịch axit HCl 37%, trong không khí ẩm thấy có khói trắng bay ra là do A. HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt nhỏ axit HCl B. HCl phân huỷ tạo thành H2 và Cl2 C. HCl bay hơi D. Hơi nước trong axit bay ra [B]Câu 24[/B]: Các hệ số cân bằng phương trình phản ứng : HNO3 + HCl -> NO2 + Cl2 + H2O A. 1,6,1,3,1 B. 2,2,2,1,2 C. 2,6,2,3,2 D. 2,6,2,3,4 [B]Câu 25:[/B] Để khử một lượng nhỏ khí Clo không may thoát ra trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hoá chất nào sau đây A. dung dịch NH3 loãng B. dung dịch NaOH loãng C. dung dịch Ca(OH)2 D. dung dịch NaCl [B]Câu 26:[/B] Cho 5,4g một kim loại hóa trị n tác dụng hết với Clo được 26,7g muối clorua. Kim loại đó là A. Fe B. Al C. Mg D. Zn [B]Câu 27:[/B] Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là bao nhiêu gam A. 14,35 B. 21,6 C. 10,8 D. 27,05. [B]Câu 28[/B]: Trong phản ứng nào sau đây, Br2 vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa A. 2Al + 3Br2 2AlBr3 B. Br2 + H2O -> HBr + HBrO C. H2 + Br2 2HBr D. Br2 + 2H2O + SO2 -> 2HBr + H2SO4 [B]Câu 29[/B]: Nguyên tắc điều chế Clo trong phòng thí nghiệm là A. Điện phân các muối Clorua B. Dùng Flo để đẩy Clorua khỏi dung dịch muối của nó C. Dùng chất giàu Clo để nhiệt phân ra Cl2 D. Ôxi hoá axit clohidric đặc bằng các chất ôxi hoá mạnh. [B]Câu 30:[/B] Trong số các hidro halogenua, chất nào sau đây có tính khử mạnh nhất A. HCl B. HF C. HI D. HBr [RIGHT][I](Nguồn: Internet.)[/I][/RIGHT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học vô cơ
Bài tập về nhóm Halogen
Top