Bùi Khánh Thu
Member
- Xu
- 25,443
Bạch cầu là 1 trong 3 loại tế bào máu và thành phần quan trọng của máu. Bạch cầu có 5 loại: bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu trunng tính, bạch cầu ưa axit, bạch cầu limpho, bạch cầu mono. Chúng tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế khác nhau và hình thành nên hệ miễn dịch của cơ thể. Vậy bạch cầu hoạt động như thế nào? Cùng mình làm một số bài tập để hiểu hơn về bài "Bạch cầu và miễn dịch" nhé
BÀI TẬP VỀ BẠCH CẦU VÀ MIỄN DỊCH
A. Bài tập sách giáo khoa
Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 14 trang 46:
- Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào thường thực hiện thực bào?
- Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?
- Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách nào?
Trả lời:
- Sự thực bào là hiện tượng các bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt các vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng đi. Có 2 loại bạch cầu chủ yếu tham gia thực bào là bạch cầu trung tính và đại thực bào (được phát triển từ bạch cầu mônô). Các đại thực bào có kích thước lớn hơn bạch cầu trung tính nên khả năng thực bào cũng lớn hơn, có khả năng nuốt vào trong tế bào cùng lúc rất nhiều tế bào vi khuẩn và tiêu hoá chúng đi. Các loại bạch cầu ưa axit, bạch cầu ưa kiểm, bạch cầu trung tính dược đặt tên theo tính chất của loại thuốc nhuộm được dùng để nhận biết chúng
- Tế bào limphô B (B là chữ dầu của từ bursa có nghĩa là túi, nơi biệt hoá các tế bào của các tế bào limphô này. Túi này được Fabricius phát hiện ỏ các loài chim, ở động vật có vú. Mạc dù, ở người túi này đã tiêu giảm nhimg các tế bào limphố này vẫn được gắn thêm chữ B). Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách tiết ra các kháng thể, rồi các kháng thể sẽ gây kết dính các kháng nguyên.
- Tế bào limphô T (T là chữ đầu của từ thymus có nghĩa là tuyến ức, nơi biệt hoá các tế bào này). Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, viruts bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng (nhờ cơ chế chìa khoá và ổ khoá giữa kháng thể và kháng nguyên), tiết ra các prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm và tế bào bị phá huỷ.
Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 14 trang 47:
- Miễn dịch là gì?
- Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
Trả lời:
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó.
-Sự khác nhau của miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo:
+ Miễn dịch tự nhiên có được một cách ngẫu nhiên, bị động từ khi cơ thể mới sinh ra hay sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh.
+ Miễn dịch nhân tạo có được một cách ngẫu nhiên, chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễm bệnh.
Bài 1 (trang 47 sgk Sinh học 8) : Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể ?
Lời giải:
Các bạch cầu tạo nên 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể là :
- Thực bào do hoạt động của các bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô (đại thực bào).
- Tạo kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên do hoạt động của các bạch cầu limphô B.
- Phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh do hoạt động của các bạch cầu limphô T.
Bài 2 (trang 47 sgk Sinh học 8) : Bản thân em đã miễn dịch với những bệnh nào từ sự mắc bệnh trước đó và với những bệnh nào từ sự tiêm phòng (chích ngừa)
Lời giải:
Bản thân em miễn dịch được với những bệnh như: thủy đậu và sởi từ sự mắc bệnh trước đó và những bệnh từ sự tiêm phòng như : quai bị, viêm gan B, ...
Bài 3 (trang 47 sgk Sinh học 8) : Người ta thường tiêm phòng (chích ngừa) cho trẻ em những loại bệnh nào ?
Lời giải:
Người ta thường tiêm phòng (chích ngừa) cho trẻ em những loại bệnh sau : sởi, lao, ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Kháng nguyên là:
A. Một loại Protein do tế bào hồng cầu tiết ra
B. Một loại protein do tế bào bạch cầu tiết ra
C. Một loại protein do tiểu cầu tiết ra
D. Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể
Câu 2: Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:
A. Thực bào
B. Tiết kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên
C. Phá hủy các tế bào đã bị nhiễm virut, vi khuẩn
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 3: Đại thực bào là do loại bạch cầu nào phát triển thành ?
A. Bạch cầu ưa kiềm
B. Bạch cầu mônô
C. Bạch cầu limphô
D. Bạch cầu trung tính
Câu 4. Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể ?
A. Bạch cầu mônô
B. Bạch cầu limphô B
C. Bạch cầu limphô T
D. Bạch cầu ưa axit
Câu 5: Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa?
A. Kháng nguyên- kháng thể
B. Kháng nguyên- kháng sinh
C. Kháng sinh- kháng thể
D. Vi khuẩn- protein độc
Câu 6. Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây ?
A. Prôtêin độc
B. Kháng thể
C. Kháng nguyên
D. Kháng sinh
Câu 7: Khả năng người nào đó đã từng một lần bị bệnh nhiễm nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là:
A. Miễn dịch bẩm sinh
B. Miễn dịch chủ động
C. Miễn dịch tập nhiễm
D. Miễn dịch bị động
Câu 8: Khi được tiêm phòng vacxin thủy đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào?
A. Miễn dịch tự nhiên
B. Miễn dịch nhân tạo
C. Miễn dịch tập nhiễm
D. Miễn dịch bẩm sinh
Câu 9: Trong cơ thể có 2 loại miễn dịch đó là:
A. Miễn dịch tự nhiên, miễn dịch nhân tạo
B. Miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch tập nhiễm
C. Miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch chủ động
D. Miễn dịch chủ động, miễn dịch tập nhiễm
Câu 10: Trong hệ thống "hàng rao" phòng chống bệnh tật của con người, nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của:
A. bạch cầu trung tính
B. bạch cầu lompho T
C. bạch cầu limpho B
D. bạch cầu ưa kiềm
Sửa lần cuối: