Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 9
Vật lý 9
Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Bùi Khánh Thu" data-source="post: 194119" data-attributes="member: 317483"><p>Làm thế nào để ghi nhớ và vận dụng công thức tính điện trở của dây dẫn vào các bài tập? Cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé</p><p style="text-align: center"></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 22px"><strong>Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn </strong></span></p><h3><span style="font-size: 15px">1. Định luật Ôm</span></h3><p>- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.</p><p>- Hệ thức biểu diễn định luật: I= U/R</p><p> Trong đó: R là điện trở (Ω)</p><p> U là hiệu điện thế (V)</p><p> I là cường độ dòng điện (A)</p><h3><span style="font-size: 15px">2. Điện trở của dây dẫn</span></h3><p> Công thức: R= ρ.l/S</p><p> Trong đó: l là chiều dài dây dẫn (m)</p><p> ρ là điện trở suất (Ω.m)</p><p> S là tiết diện dây dẫn (m2)</p><p> R là điện trở của dây dẫn (Ω)</p><h3><span style="font-size: 15px">II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI</span></h3><h3><span style="font-size: 15px">1. Tính điện trở của biến trở</span></h3><p> a) Điện trở toàn phần của biến trở</p><p></p><p> Áp dụng công thức: Rab= ρ.Lab/S</p><p> Trong đó: lAB là toàn bộ chiều dài của dây làm biến trở</p><p></p><p> b) Điện trở của phần biến trở tham gia vào mạch điện</p><p> Áp dụng công thức: Rmn= ρ.Lmn/S</p><p> Trong đó: lMN là chiều dài của phần biến trở tham gia vào mạch điện</p><p> lMN = n.l1 với n là số vòng dây tham gia vào mạch điện, l1 là chiều dài của một vòng (chu vi của một vòng dây).</p><h3><span style="font-size: 15px">2. Dựa vào bảng quy định trị số theo các vòng màu để tính trị số của điện trở</span></h3><p> + Đối với điện trở 4 vạch màu:</p><p> • Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở</p><p> • Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở</p><p> • Vạch màu thứ ba: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở</p><p> • Vạch màu thứ 4: Chỉ giá trị sai số của điện trở</p><p></p><p> + Đối với điện trở 5 vạch màu:</p><p> • Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng trăm trong giá trị điện trở</p><p> • Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở</p><p> • Vạch màu thứ ba: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở</p><p> • Vạch màu thứ 4: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở</p><p> • Vạch màu thứ 5: Chỉ giá trị sai số của điện trở</p><p><img src="https://vietjack.com/vat-ly-lop-9/images/ly-thuyet-van-dung-dinh-luat-om-va-cong-thuc-tinh-dien-tro-day-dan-4.PNG" alt="Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><h3><span style="font-size: 15px">3. Vận dụng đinh luật Ôm</span></h3><p> <em>a) Đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp</em></p><p> * Tính điện trở tương đương của đoạn mạch</p><p>- Đoạn mạch có n điện trở mắc nối tiếp: RAB = R1 + R2 + ... + Rn</p><p>- Nếu n điện trở đều bằng nhau, giá trị mỗi điện trở bằng R0.</p><p>- Nếu biết hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua đoạn mạch: Rab= Uab/Iab</p><p></p><p> * Tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch</p><p>- Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch:</p><p>Iab= Uab/Rab</p><p>- - Nếu biết Un và Rn là giá trị hiệu điện thế và điện trở thứ n. Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch: Iab= In=Un/Rn</p><p> * Tính hiệu điện thế giữa hai điểm bất kỳ trong mạch điện</p><p>- Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M, N bất kỳ trên mạch điện</p><p> Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch đó:</p><p></p><p><img src="https://vietjack.com/vat-ly-lop-9/images/ly-thuyet-van-dung-dinh-luat-om-va-cong-thuc-tinh-dien-tro-day-dan-8.PNG" alt="Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p> Trong đoạn MN có thể có một hay nhiều điện trở mắc nối tiếp.</p><p></p><p>- Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch</p><p>I=U/R ==> U= I.R hoặc U= U1+U2+U3+...+Un</p><p></p><p>- Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở</p><p></p><p><img src="https://vietjack.com/vat-ly-lop-9/images/ly-thuyet-van-dung-dinh-luat-om-va-cong-thuc-tinh-dien-tro-day-dan-10.PNG" alt="Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p> Trong đó: U và U’ là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và R’</p><p></p><p> <em>b) Đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp</em></p><p></p><p> * Tính điện trở tương đương của đoạn mạch</p><p></p><p>- Đoạn mạch chỉ có hai điện trở mắc song song</p><p></p><p><img src="https://vietjack.com/vat-ly-lop-9/images/ly-thuyet-van-dung-dinh-luat-om-va-cong-thuc-tinh-dien-tro-day-dan-11.PNG" alt="Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p>- Đoạn mạch có n điện trở mắc song song</p><p></p><p> + Trường hợp có n điện trở giống nhau: Rm=R0/n</p><p> Trong đó R0 là giá trị của mỗi điện trở</p><p></p><p> + Trường hợp n điện trở có giá trị khác nhau:</p><p>1/Rab = 1/R1+1/R2+...+1/Rn</p><p>- Nếu biết hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua đoạn mạch: <img src="https://vietjack.com/vat-ly-lop-9/images/ly-thuyet-van-dung-dinh-luat-om-va-cong-thuc-tinh-dien-tro-day-dan-14.PNG" alt="Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p></p><p> * Tính cường độ dòng điện</p><p></p><p>- Tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch chính</p><p></p><p><img src="https://vietjack.com/vat-ly-lop-9/images/ly-thuyet-van-dung-dinh-luat-om-va-cong-thuc-tinh-dien-tro-day-dan-15.PNG" alt="Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p>- Tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch rẽ:</p><p>I'= Uab/R'</p><p></p><p> Trong đó UAB và R’ là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch rẽ cần tìm cường độ dòng điện. Hoặc:</p><p>I/I' = R'/R => I= I'.R'/R</p><p></p><p> Trong đó I’ và R’ là cường độ dòng điện và điện trở của đoạn mạch rẽ khác.</p><p> R là điện trở của đoạn mạch rẽ cần tìm cường độ dòng điện.</p><p></p><p> * Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch</p><p></p><p>- Tính hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở: I=U/R => U=I.R</p><p>- Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB</p><p> UAB = U1 = U2 = ... = Un hay UAB = IAB.RAB</p><p> Với U1, U2... Un là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Bùi Khánh Thu, post: 194119, member: 317483"] Làm thế nào để ghi nhớ và vận dụng công thức tính điện trở của dây dẫn vào các bài tập? Cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé [CENTER] [SIZE=6][B]Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn [/B][/SIZE][/CENTER] [HEADING=2][SIZE=4]1. Định luật Ôm[/SIZE][/HEADING] - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. - Hệ thức biểu diễn định luật: I= U/R Trong đó: R là điện trở (Ω) U là hiệu điện thế (V) I là cường độ dòng điện (A) [HEADING=2][SIZE=4]2. Điện trở của dây dẫn[/SIZE][/HEADING] Công thức: R= ρ.l/S Trong đó: l là chiều dài dây dẫn (m) ρ là điện trở suất (Ω.m) S là tiết diện dây dẫn (m2) R là điện trở của dây dẫn (Ω) [HEADING=2][SIZE=4]II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI[/SIZE][/HEADING] [HEADING=2][SIZE=4]1. Tính điện trở của biến trở[/SIZE][/HEADING] a) Điện trở toàn phần của biến trở Áp dụng công thức: Rab= ρ.Lab/S Trong đó: lAB là toàn bộ chiều dài của dây làm biến trở b) Điện trở của phần biến trở tham gia vào mạch điện Áp dụng công thức: Rmn= ρ.Lmn/S Trong đó: lMN là chiều dài của phần biến trở tham gia vào mạch điện lMN = n.l1 với n là số vòng dây tham gia vào mạch điện, l1 là chiều dài của một vòng (chu vi của một vòng dây). [HEADING=2][SIZE=4]2. Dựa vào bảng quy định trị số theo các vòng màu để tính trị số của điện trở[/SIZE][/HEADING] + Đối với điện trở 4 vạch màu: • Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở • Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở • Vạch màu thứ ba: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở • Vạch màu thứ 4: Chỉ giá trị sai số của điện trở + Đối với điện trở 5 vạch màu: • Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng trăm trong giá trị điện trở • Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở • Vạch màu thứ ba: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở • Vạch màu thứ 4: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở • Vạch màu thứ 5: Chỉ giá trị sai số của điện trở [IMG alt="Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án"]https://vietjack.com/vat-ly-lop-9/images/ly-thuyet-van-dung-dinh-luat-om-va-cong-thuc-tinh-dien-tro-day-dan-4.PNG[/IMG] [HEADING=2][SIZE=4]3. Vận dụng đinh luật Ôm[/SIZE][/HEADING] [I]a) Đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp[/I] * Tính điện trở tương đương của đoạn mạch - Đoạn mạch có n điện trở mắc nối tiếp: RAB = R1 + R2 + ... + Rn - Nếu n điện trở đều bằng nhau, giá trị mỗi điện trở bằng R0. - Nếu biết hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua đoạn mạch: Rab= Uab/Iab * Tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch - Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: Iab= Uab/Rab - - Nếu biết Un và Rn là giá trị hiệu điện thế và điện trở thứ n. Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch: Iab= In=Un/Rn * Tính hiệu điện thế giữa hai điểm bất kỳ trong mạch điện - Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M, N bất kỳ trên mạch điện Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch đó: [IMG alt="Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án"]https://vietjack.com/vat-ly-lop-9/images/ly-thuyet-van-dung-dinh-luat-om-va-cong-thuc-tinh-dien-tro-day-dan-8.PNG[/IMG] Trong đoạn MN có thể có một hay nhiều điện trở mắc nối tiếp. - Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch I=U/R ==> U= I.R hoặc U= U1+U2+U3+...+Un - Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở [IMG alt="Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án"]https://vietjack.com/vat-ly-lop-9/images/ly-thuyet-van-dung-dinh-luat-om-va-cong-thuc-tinh-dien-tro-day-dan-10.PNG[/IMG] Trong đó: U và U’ là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và R’ [I]b) Đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp[/I] * Tính điện trở tương đương của đoạn mạch - Đoạn mạch chỉ có hai điện trở mắc song song [IMG alt="Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án"]https://vietjack.com/vat-ly-lop-9/images/ly-thuyet-van-dung-dinh-luat-om-va-cong-thuc-tinh-dien-tro-day-dan-11.PNG[/IMG] - Đoạn mạch có n điện trở mắc song song + Trường hợp có n điện trở giống nhau: Rm=R0/n Trong đó R0 là giá trị của mỗi điện trở + Trường hợp n điện trở có giá trị khác nhau: 1/Rab = 1/R1+1/R2+...+1/Rn - Nếu biết hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua đoạn mạch: [IMG alt="Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án"]https://vietjack.com/vat-ly-lop-9/images/ly-thuyet-van-dung-dinh-luat-om-va-cong-thuc-tinh-dien-tro-day-dan-14.PNG[/IMG] * Tính cường độ dòng điện - Tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch chính [IMG alt="Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án"]https://vietjack.com/vat-ly-lop-9/images/ly-thuyet-van-dung-dinh-luat-om-va-cong-thuc-tinh-dien-tro-day-dan-15.PNG[/IMG] - Tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch rẽ: I'= Uab/R' Trong đó UAB và R’ là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch rẽ cần tìm cường độ dòng điện. Hoặc: I/I' = R'/R => I= I'.R'/R Trong đó I’ và R’ là cường độ dòng điện và điện trở của đoạn mạch rẽ khác. R là điện trở của đoạn mạch rẽ cần tìm cường độ dòng điện. * Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch - Tính hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở: I=U/R => U=I.R - Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB UAB = U1 = U2 = ... = Un hay UAB = IAB.RAB Với U1, U2... Un là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 9
Vật lý 9
Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Top