Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học vô cơ
Bài tập trắc nghiệm về nhôm
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="thoa812" data-source="post: 19943" data-attributes="member: 1331"><p><strong>Câu 1.</strong> Ion H+ có thể phản ứng với ion nào của các muối : Al2(SO4)3 , NaAlO2 ?</p><p>A. Al[SUB2]3+[/SUB2] ,AlO[SUB]2[/SUB][SUB2]-[/SUB2] </p><p>B. AlO[SUB]2[/SUB][SUB2]-[/SUB2] , SO[SUB]4[/SUB][SUB2]2-[/SUB2] </p><p>B. Na[SUB2]+[/SUB2] , Al[SUB2]3+[/SUB2] </p><p>D. Na[SUB2]+[/SUB2] , SO[SUB]4[/SUB][SUB2]2-[/SUB2] </p><p></p><p><strong>Câu 2.</strong> Trong các dung dịch muối sau: Na2SO4 , BaCl2 , Al2(SO4)3 ,Na2CO3 .Dung dịch làm cho quỳ tím hoá đỏ là: </p><p>A. Al2(SO4)3 </p><p>B. BaCl2 </p><p>C. Na2CO3 </p><p>D. Na2SO4 </p><p></p><p><strong>Câu 3.</strong> Cho độ âm điện của Al: 1,6 và Cl:3,0.Liên kết trong phân tử AlCl3 là:</p><p>A. Cộng hoá trị không phân cực </p><p>B. Cộng hoá trị phân cực </p><p>C. Liên kết ion </p><p>D. Liên kết cho-nhận </p><p></p><p><strong>Câu 4.</strong> Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là:</p><p>A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3 </p><p>B. AlCl3 là hợp chất cộng hoá trị nên không nóng chảy mà thăng hoa</p><p>C. Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc </p><p>D. Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn</p><p></p><p><strong></strong></p><p><strong>Câu 5.</strong> Câu 8: Mặc dù B và Al đều cùng nhóm IIIA nhưng B(OH)3 có tính chất axit còn Al(OH)3 lưỡng tính trong đó tính chất bazơ mạnh hơn là do:</p><p>A. B có độ âm điện lớn hơn Al </p><p>B. Bán kính nguyên tử B > Al </p><p>C. B thuộc chu kì II còn Al thuộc chu kì III </p><p>D. Al có tính chất khử > B </p><p></p><p><strong>Câu 6.</strong> Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm Cryôlit Na3AlF6 với mục đích:</p><p>1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 </p><p>2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn</p><p>3. Để thu được F2 ở Anot thay vì là O2 </p><p>4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al</p><p>Các li do nêu đúng là:</p><p>A. Chỉ có 1 </p><p> B. Chỉ có 1 và 2 </p><p>C. Chỉ có 1 và 3 </p><p> D. Chỉ có 1,2 và 4 </p><p></p><p><strong>Câu 7.</strong> Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 thì sẽ có hiện tượng :</p><p>A. Dung dịch vẫn trong suốt </p><p>B. Có kết tủa Al(OH)3 dạng keo</p><p>C. Có kết tủa sau đó kết tủa tan </p><p>D. Có kết tủa nhôm cacbonat </p><p></p><p><strong>Câu 8.</strong> Cho 100 ml H2SO4 1,1M tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A .Thêm vào dung dịch A 1,35g Al. Thể tích khí giải phóng là:</p><p>A. 1,12 lit </p><p>B. 1,68 lit </p><p>C. 1,344 lit </p><p>D. 2,24 lit </p><p></p><p><strong>Câu 9</strong>. :Một hỗn hợp A gồm Al và Fe được chia 2 phần bằng nhau </p><p>Phần I cho tác dụng với HCl dư thu được 44,8 lit khí (đktc)</p><p>Phần II cho tác dụng với NaOH dư thu được 33,6 lit khí (đktc) </p><p>Khối lượng Al và Fe có trong hỗn hợp là: </p><p>A. 27g Al và 28g Fe </p><p>B. 54g Al và 56g Fe </p><p>C. 13,5g Al và 14g Fe </p><p>D. 54g Al và 28g Fe </p><p></p><p><strong>Câu 10.</strong> Hoà tan hoàn toàn 21,6g Al trong dung dịch A gồm NaNO3 và NaOH dư ,hiệu suất phản ứng là 80%.Thể tích NH3 giải phóng là:</p><p>A. 2,24 lit </p><p>B. 4,48 lit </p><p> C. 1,12 lit </p><p>D. 5,376 lit </p><p></p><p><strong>Câu 11.</strong> Cho 7,22g hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi,chia X thành 2 phần bằng nhau</p><p>Phần I tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lit khí (đktc) </p><p>Phần II cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lit NO duy nhất (đktc) </p><p>Kim loại M và % M trong hỗn hợp là:</p><p>A. Al với 53,68% </p><p>B. Cu với 25,87%</p><p>C. Zn với 48,12% </p><p>D. Al với 22,44% </p><p> </p><p><strong>Câu 12.</strong> Cho 8,3g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với 1 lit dung dịch A gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn B (Không tác dụng với dung dịch HCl) và dung dịch C không có màu xanh của Cu2+ ) Khối lượng chất rắn B và % Al có trong hỗn hợp là:</p><p>A. 23,6g và 32,53% </p><p> B. 24,8g và 31,18%</p><p>C. 25,7g và 33,14% </p><p>D. 24,6g và 32,18% </p><p></p><p><strong>Câu 13.</strong> Hoà tan 0,54g Al bằng 0,5 lit dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch A.Thêm V lit dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần ,lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 0,51g chất rắn .Giá trị V là:</p><p>A. 0,8 lit </p><p>B. 1,1 lit </p><p>C. 1,2 lit </p><p>D. 1,5 lit </p><p></p><p><strong>Câu 14.</strong> Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,16g chất rắn . Giá trị của m là:</p><p>A. 0,24g </p><p>B. 0,48g </p><p>C. 0,81g </p><p>D. 0,96g </p><p></p><p><strong>Câu 15.</strong> 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M .Thêm từ từ HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần,lọc kết tủa ,nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02g chất rắn .Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:</p><p>A. 0,5 lit </p><p>B. 0,6 lit </p><p>C. 0,7 lit </p><p>D. 0,8 lit </p><p></p><p><strong>Câu 16.</strong> Hoà tan 10,8g Al trong một lượng vừa đủ H2SO4 thu được dung dịch A.Thể tích NaOH 0,5M cần phải thêm vào dung dịch A để kết tủa sau khi nung đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng 10,2g là: </p><p>A. 1,2 lit hay 2,8lit </p><p>B. 1,2 lit</p><p>C. 0,6 lit hay 1,6 lit </p><p>D. 1,2 lit hay 1,4 lit </p><p></p><p><strong>Câu 17.</strong> Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 (Biết nồng độ mol của Ba(OH)2 bằng ba lần nồng độ của Al2(SO4)3 ) thu được kết tủa A .Nung A đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được bé hơn khối lượng của A là 5,4g </p><p>Nồng độ của Al2(SO4)3 và Ba(OH)2 trong dung dịch đầu theo thứ tự là:</p><p>A. 0,5M và 1,5M </p><p>B. 1M và 3M</p><p>C. 0,6M và 1,8M </p><p>D. 0,4M và 1,2M</p><p></p><p><strong>Câu 18.</strong> Trộn 6,48g Al với 16g Fe2O3 .Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A.Khi cho A tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lit khí H2 (đktc) .Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (được tính theo chất thiếu) là:</p><p>A. 100% % </p><p>B. 85% </p><p>C. 80% </p><p>D. 75% </p><p></p><p><strong>Câu 19</strong>. Một hỗn hợp 26,8g gồm Al và Fe2O3 .Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Chia A thành 2 phần bằng nhau </p><p>Phần I tác dụng dung dịch NaOH dư thu được khí H2 </p><p>Phần II tác dụng với HCl dư thu được 5,6 lit khí H2 (đktc)</p><p>Khối lượng Al và Fe có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:</p><p>A. 5,4g và 11,4g </p><p>B. 10,8g và 16g </p><p>C. 2,7g và 14,1g </p><p>D. 7,1g và 9,7g </p><p></p><p><strong>Câu 20.</strong> Một nguyên tố X thuộc 4 chu kì đầu của bảng HTTH,mất dễ dàng 3 electron tạo ra ion M3+ có cấu hình khí hiếm .Cấu hình electron của nguyên tử X là:</p><p>A. 1s[SUB2]2[/SUB2]2s[SUB2]2[/SUB2]2p[SUB2]1 [/SUB2] </p><p>B. 1s[SUB2]2[/SUB2]2s[SUB2]2[/SUB2]2p[SUB2]6[/SUB2]3s[SUB2]2[/SUB2]3p[SUB2]1[/SUB2] </p><p>C. 1s[SUB2]2[/SUB2]2s[SUB2]2[/SUB2]2p[SUB2]6[/SUB2]3s[SUB2]2[/SUB2]3p[SUB2]6[/SUB2]3d[SUB2]10[/SUB2]4s[SUB2]2[/SUB2] </p><p>D. 1s[SUB2]2[/SUB2]2s[SUB2]2[/SUB2]2p[SUB2]6[/SUB2]3s[SUB2]2[/SUB2]3p[SUB2]3[/SUB2] </p><p></p><p><strong>Câu 21.</strong> Khi hoà tan AlCl3 vào nước ,hiện tượng xảy ra là:</p><p>A. Dung dịch vẫn trong suốt </p><p>B. Có kết tủa </p><p>C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí </p><p>D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan </p><p></p><p><strong>Câu 22.</strong> Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al , Ba , Mg</p><p>A. Dung dịch HCl </p><p>B. Nước </p><p>C. Dung dịch NaOH </p><p>D. Dung dịch H2SO4 </p><p></p><p><strong>Câu 23.</strong> Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhôm:</p><p>A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá</p><p>B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá </p><p>C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi</p><p>D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại </p><p></p><p><strong>Câu 24.</strong> Trong các hợp chất sau: AlF3 , AlCl3 , AlBr3 AlI3 .Chất có liên kết ion,liên kết cộng hoá trị có cực là<img src="https://cdn.jsdelivr.net/gh/twitter/twemoji@14.0.2/assets/72x72/1f641.png" class="smilie smilie--emoji" loading="lazy" width="72" height="72" alt=":(" title="Frown :(" data-smilie="3"data-shortname=":(" />độ âm điện của Al: 1,6; F: 4; Cl:3; Br:2,8;I:2,6)</p><p>A. Ion : AlF3 , AlCl3 ; cộng hoá trị có cực: AlBr3 , AlI3 </p><p>B. Ion : AlF3 ; cộng hoá trị có cực: AlCl3,AlBr3 , AlI3 </p><p>C. Ion : AlCl3 ; cộng hoá trị có cực: AlF3 ,AlBr3 , AlI3 </p><p>D. Ion : AlF3 , AlCl3 , AlBr3; cộng hoá trị có cực: AlI3 </p><p></p><p></p><p>Đáp án nè. Nhớ là làm xong mới xem nhá!</p><p></p><p>[SPOILER]1B; 2A; 3B; 4B; 5A; 6D;</p><p>7B; 8C; 9B; 10D; 11D; 12A; </p><p>13B; 14C; 15C; 16A; 17B; 18A; </p><p>19B; 20B; 21B; 22B; 23B; 24B.[/SPOILER]</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="thoa812, post: 19943, member: 1331"] [B]Câu 1.[/B] Ion H+ có thể phản ứng với ion nào của các muối : Al2(SO4)3 , NaAlO2 ? A. Al[SUB2]3+[/SUB2] ,AlO[SUB]2[/SUB][SUB2]-[/SUB2] B. AlO[SUB]2[/SUB][SUB2]-[/SUB2] , SO[SUB]4[/SUB][SUB2]2-[/SUB2] B. Na[SUB2]+[/SUB2] , Al[SUB2]3+[/SUB2] D. Na[SUB2]+[/SUB2] , SO[SUB]4[/SUB][SUB2]2-[/SUB2] [B]Câu 2.[/B] Trong các dung dịch muối sau: Na2SO4 , BaCl2 , Al2(SO4)3 ,Na2CO3 .Dung dịch làm cho quỳ tím hoá đỏ là: A. Al2(SO4)3 B. BaCl2 C. Na2CO3 D. Na2SO4 [B]Câu 3.[/B] Cho độ âm điện của Al: 1,6 và Cl:3,0.Liên kết trong phân tử AlCl3 là: A. Cộng hoá trị không phân cực B. Cộng hoá trị phân cực C. Liên kết ion D. Liên kết cho-nhận [B]Câu 4.[/B] Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là: A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3 B. AlCl3 là hợp chất cộng hoá trị nên không nóng chảy mà thăng hoa C. Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc D. Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn [B] Câu 5.[/B] Câu 8: Mặc dù B và Al đều cùng nhóm IIIA nhưng B(OH)3 có tính chất axit còn Al(OH)3 lưỡng tính trong đó tính chất bazơ mạnh hơn là do: A. B có độ âm điện lớn hơn Al B. Bán kính nguyên tử B > Al C. B thuộc chu kì II còn Al thuộc chu kì III D. Al có tính chất khử > B [B]Câu 6.[/B] Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm Cryôlit Na3AlF6 với mục đích: 1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn 3. Để thu được F2 ở Anot thay vì là O2 4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al Các li do nêu đúng là: A. Chỉ có 1 B. Chỉ có 1 và 2 C. Chỉ có 1 và 3 D. Chỉ có 1,2 và 4 [B]Câu 7.[/B] Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 thì sẽ có hiện tượng : A. Dung dịch vẫn trong suốt B. Có kết tủa Al(OH)3 dạng keo C. Có kết tủa sau đó kết tủa tan D. Có kết tủa nhôm cacbonat [B]Câu 8.[/B] Cho 100 ml H2SO4 1,1M tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A .Thêm vào dung dịch A 1,35g Al. Thể tích khí giải phóng là: A. 1,12 lit B. 1,68 lit C. 1,344 lit D. 2,24 lit [B]Câu 9[/B]. :Một hỗn hợp A gồm Al và Fe được chia 2 phần bằng nhau Phần I cho tác dụng với HCl dư thu được 44,8 lit khí (đktc) Phần II cho tác dụng với NaOH dư thu được 33,6 lit khí (đktc) Khối lượng Al và Fe có trong hỗn hợp là: A. 27g Al và 28g Fe B. 54g Al và 56g Fe C. 13,5g Al và 14g Fe D. 54g Al và 28g Fe [B]Câu 10.[/B] Hoà tan hoàn toàn 21,6g Al trong dung dịch A gồm NaNO3 và NaOH dư ,hiệu suất phản ứng là 80%.Thể tích NH3 giải phóng là: A. 2,24 lit B. 4,48 lit C. 1,12 lit D. 5,376 lit [B]Câu 11.[/B] Cho 7,22g hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi,chia X thành 2 phần bằng nhau Phần I tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lit khí (đktc) Phần II cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lit NO duy nhất (đktc) Kim loại M và % M trong hỗn hợp là: A. Al với 53,68% B. Cu với 25,87% C. Zn với 48,12% D. Al với 22,44% [B]Câu 12.[/B] Cho 8,3g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với 1 lit dung dịch A gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn B (Không tác dụng với dung dịch HCl) và dung dịch C không có màu xanh của Cu2+ ) Khối lượng chất rắn B và % Al có trong hỗn hợp là: A. 23,6g và 32,53% B. 24,8g và 31,18% C. 25,7g và 33,14% D. 24,6g và 32,18% [B]Câu 13.[/B] Hoà tan 0,54g Al bằng 0,5 lit dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch A.Thêm V lit dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần ,lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 0,51g chất rắn .Giá trị V là: A. 0,8 lit B. 1,1 lit C. 1,2 lit D. 1,5 lit [B]Câu 14.[/B] Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,16g chất rắn . Giá trị của m là: A. 0,24g B. 0,48g C. 0,81g D. 0,96g [B]Câu 15.[/B] 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M .Thêm từ từ HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần,lọc kết tủa ,nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02g chất rắn .Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: A. 0,5 lit B. 0,6 lit C. 0,7 lit D. 0,8 lit [B]Câu 16.[/B] Hoà tan 10,8g Al trong một lượng vừa đủ H2SO4 thu được dung dịch A.Thể tích NaOH 0,5M cần phải thêm vào dung dịch A để kết tủa sau khi nung đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng 10,2g là: A. 1,2 lit hay 2,8lit B. 1,2 lit C. 0,6 lit hay 1,6 lit D. 1,2 lit hay 1,4 lit [B]Câu 17.[/B] Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 (Biết nồng độ mol của Ba(OH)2 bằng ba lần nồng độ của Al2(SO4)3 ) thu được kết tủa A .Nung A đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được bé hơn khối lượng của A là 5,4g Nồng độ của Al2(SO4)3 và Ba(OH)2 trong dung dịch đầu theo thứ tự là: A. 0,5M và 1,5M B. 1M và 3M C. 0,6M và 1,8M D. 0,4M và 1,2M [B]Câu 18.[/B] Trộn 6,48g Al với 16g Fe2O3 .Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A.Khi cho A tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lit khí H2 (đktc) .Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (được tính theo chất thiếu) là: A. 100% % B. 85% C. 80% D. 75% [B]Câu 19[/B]. Một hỗn hợp 26,8g gồm Al và Fe2O3 .Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Chia A thành 2 phần bằng nhau Phần I tác dụng dung dịch NaOH dư thu được khí H2 Phần II tác dụng với HCl dư thu được 5,6 lit khí H2 (đktc) Khối lượng Al và Fe có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: A. 5,4g và 11,4g B. 10,8g và 16g C. 2,7g và 14,1g D. 7,1g và 9,7g [B]Câu 20.[/B] Một nguyên tố X thuộc 4 chu kì đầu của bảng HTTH,mất dễ dàng 3 electron tạo ra ion M3+ có cấu hình khí hiếm .Cấu hình electron của nguyên tử X là: A. 1s[SUB2]2[/SUB2]2s[SUB2]2[/SUB2]2p[SUB2]1 [/SUB2] B. 1s[SUB2]2[/SUB2]2s[SUB2]2[/SUB2]2p[SUB2]6[/SUB2]3s[SUB2]2[/SUB2]3p[SUB2]1[/SUB2] C. 1s[SUB2]2[/SUB2]2s[SUB2]2[/SUB2]2p[SUB2]6[/SUB2]3s[SUB2]2[/SUB2]3p[SUB2]6[/SUB2]3d[SUB2]10[/SUB2]4s[SUB2]2[/SUB2] D. 1s[SUB2]2[/SUB2]2s[SUB2]2[/SUB2]2p[SUB2]6[/SUB2]3s[SUB2]2[/SUB2]3p[SUB2]3[/SUB2] [B]Câu 21.[/B] Khi hoà tan AlCl3 vào nước ,hiện tượng xảy ra là: A. Dung dịch vẫn trong suốt B. Có kết tủa C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan [B]Câu 22.[/B] Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al , Ba , Mg A. Dung dịch HCl B. Nước C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch H2SO4 [B]Câu 23.[/B] Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhôm: A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại [B]Câu 24.[/B] Trong các hợp chất sau: AlF3 , AlCl3 , AlBr3 AlI3 .Chất có liên kết ion,liên kết cộng hoá trị có cực là:(độ âm điện của Al: 1,6; F: 4; Cl:3; Br:2,8;I:2,6) A. Ion : AlF3 , AlCl3 ; cộng hoá trị có cực: AlBr3 , AlI3 B. Ion : AlF3 ; cộng hoá trị có cực: AlCl3,AlBr3 , AlI3 C. Ion : AlCl3 ; cộng hoá trị có cực: AlF3 ,AlBr3 , AlI3 D. Ion : AlF3 , AlCl3 , AlBr3; cộng hoá trị có cực: AlI3 Đáp án nè. Nhớ là làm xong mới xem nhá! [SPOILER]1B; 2A; 3B; 4B; 5A; 6D; 7B; 8C; 9B; 10D; 11D; 12A; 13B; 14C; 15C; 16A; 17B; 18A; 19B; 20B; 21B; 22B; 23B; 24B.[/SPOILER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học vô cơ
Bài tập trắc nghiệm về nhôm
Top