Từ hơn năm đầu của nước Việt Nam dân chỉ Cộng hòa, cách mạng đứng đầu trước muôn vàn khó khăn thử thách, có giải quyết được thi thành quả Cách mạng tháng Tám mới được giữ vững và phát huy. Cùng mình tham khảo một số bài tập liên quan về bài này nhé

nước việt nam dân chủ cộng hòa.jpg

Bài tập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946

A. Bài tập sách giáo khoa

Câu 1: Trang 122 – sgk lịch sử 12

Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có những thuận lợi và khó khăn gì?

Bài làm:
  • Thuận lợi
    • Đất nước đã độc lập, nhân dân đã giành lại được chính quyền làm chủ, nên rất phấn khởi, gắn bó với chế độ.
    • Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
    • Trên thế giới, hệ thống XHCN đang hình thành, phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa.
  • Khó khăn:
    • Giặc ngoài, thù trong
      • Quân Đồng minh dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật đã kéo vào nước ta.
      • Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, gần 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc kéo vào, theo sau chúng là tay sai thuộc các tổ chức phản động như: Việt Nam Quốc dân đảng (Việt Quốc), Việt Nam Cách mạng đồng minh hội (Việt Cách)…
      • Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam quân Anh kéo vào, tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
      • Lợi dụng tình hình đó, bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy, làm tay sai chống phá cách mạng.
      • Trên cả nước ta còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp đã hoạt động chống phá cách mạng.
      • Chính quyền: Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, chưa được củng cố, lược lượng vũ trang còn non yếu.
    • Kinh tế - tài chính
      • Nông nghiệp lạc hậu, hậu quả của nạn đói cuối năm 1944, đầu năm 1945 chưa khắc phục được.
      • Nhiều xí nghiệp còn nằm trong tay tư bản Pháp. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp hồi phục sản xuất. Hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
      • Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng, kho bạc Nhà nước chỉ có hơn 1,2 triệu đồng. Chính quyền cách mạng chưa quản lí được Ngân hàng Đông Dương.
    • Văn hóa: Tàn dư văn hóa lạc hậu của chế độ thực dân, phong kiến để lại hết sức nặng nề, hơn 90% dân số không biết chữ.
=> Đất nước đứng trước tình thế: “ngàn cân treo sợi tóc’’.

Câu 2: Trang 125 – sgk lịch sử 12

Hãy nêu những kết quả chủ yếu đạt đươc trong những năm đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết khó khăn của đất nước sau Cách mạng tháng Tám?

Bài làm:
Xây dựng chính quyền cách mạng:
  • Ngày 6 - 1 -1946, hơn 90% cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu, bầu được 333 đại biểu vào Quốc hội
  • Tháng 3 -1946, tại kì họp đầu tiên ở Hà Nội, Quốc hội thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu.
  • Tháng 11 -1946, bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Quốc hội thông qua.
  • Các địa phương thuộc Bắc Bộ và Trung Bộ tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
  • Tháng 5-1946, Quân đội quốc gia VN ra đời; lực lượng dân quân, tự vệ đã tăng lên và có mặt trên khắp cả nước.
Giải quyết nạn đói:
  • Biện pháp cấp thời:
    • Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương
    • Nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ gạo.
    • Thực hiện phong trào “nhường cơm sẻ áo”; lập “Hũ gạo cứu đói”…
  • Biện pháp lâu dài:
    • Để giải quyết nạn đói, tăng gia sản xuất là biện pháp hàng đầu.
    • Thực hiện phong trào thi đua ở khắp cả nước dưới khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”.
    • Bãi bỏ các thứ thuế vô lí, giảm tô 25%, giảm thuế ruộng đất 20%.
    • Tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nông dân, chia lại ruộng đất công…
Giải quyết nạn dốt:
  • Nhiệm vụ cấp bách là xóa nạn mù chữ, nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân.
  • Ngày 8 - 9 -1945, thành lập Nha Bình dân học vụ, là cơ quan chuyên trách về chống “giặc dốt”…
  • Từ tháng 9 -1945 đến tháng 9 -1946, trên toàn quốc đã tổ chức gần 76.000 lớp học, xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu người.
Giải quyết khó khăn về tài chính:
  • Biện pháp trước mắt: chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân, xây dựng “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”…
  • Kết quả: nhân dân đã tự nguyện đóng góp 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào “Quỹ độc lập” và 40 triệu đồng vào “Quỹ đảm phụ quốc phòng”.
  • Biện pháp lâu dài: Tháng 11 -1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước, thay cho tiền Đông Dương của Pháp.

Câu 3: Trang 129 – sgk lịch sử 12

Đảng và Chính phủ cách mạng đã thực hiện chủ trương, sách lược như thế nào đối với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng ở phía Bắc sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

Bài làm:
  • Chủ trương: Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc.
  • Sách lược:
    • Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử cùng 4 ghế bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp, Nguyễn Hải Thần giữ chức Phó Chủ tịch nước.
    • Đảng Đông Dương tạm thời rút về hoạt động bí mật.
    • Kiên quyết vạch trần âm mưu phá hoại của các thế lực tay sai.

Câu 4: Trang 129 – sgk lịch suqr 12

Hiệp định Sơ bộ Việt-Pháp ngày 6 - 3 - 1946 được kí kết trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? Nêu nội dung và ý nghĩa của Hiệp định?

Bài làm:
Hoàn cảnh lịch sử:
Sau khi chiếm Nam Bộ, Pháp thực hiện kế hoạch tiến quân ra Bắc. Ngày 28/2/1946, Pháp và Trung Hoa Dân Quốc ký Hiệp ước Hoa-Pháp:
  • Pháp trả lại một số quyền lợi về kinh tế, chính trị cho Trung Hoa Dân Quốc và cho Trung Quốc vận chuyển hàng hoá qua cảng Hải Phòng miễn thuế.
  • Đổi lại cho Pháp đưa quân ra Bắc giải giáp quân đội Nhật.
Hiệp ước Hoa - Pháp đã đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn:
  • Hoặc cầm súng chiến đấu chống thực dân Pháp.
  • Hoặc hòa hoãn, nhân nhượng Pháp để tránh tình trạng phải đối phó một lúc với nhiều kẻ thù.
=> Đảng quyết định chọn con đường “hòa để tiến”với Pháp, ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.
Nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946
  • Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ ký với đại diện Chính phủ Pháp bảnHiệp định Sơ bộ tại Hà Nội với nội dung:
  • Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do, có Chính phủ, Nghị viện, quân đội và Tài chính riêng là thành viên của Liên bang Đông Dương nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
  • Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc thayquân Trung Hoa Dân Quốc giải giáp quân Nhật, và số quân này sẽ rút dần trong thời hạn 5 năm.
  • Hai bên ngừng xung đột ở miền Nam, tạo thuận lợi đi đến đàm phán chính thức.
Ý nghĩa
  • Ta tránh được việc phải đương đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù, đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc và tay sai ra khỏi nước ta.
  • Có thêm thời gian hòa bình để củng cố, chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài chống Pháp

Câu 1: Trang 129 – sgk lịch sử 12

Những khó khăn của cánh mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã được Đảng và Chính phủ cách mạng giải quyết như thế nào? Nêu kết quả và ý nghĩa?

Bài làm:
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 nước ta đứng trước tình thế hiểm nghèo với rất nhiều khó khăn, khác nào “ngàn cân treo sợi tóc”.
Biện pháp giải quyết các khó khăn:
  • Ổn định đất nước, xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng:
    • Về chính trị: tiến hành bầu Quốc hội, ban hành Hiến Pháp, thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam.
    • Về kinh tế: thực hiện chủ trương trước mắt là nhường cơm, xẻ áo; hũ gạo tiết kiệm, chủ tương lâu dài là tăng gia sản xuất.
    • Về tài chính: Kêu gọi khuyên góp, ủng hộ: “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập”, phát hành tiền giấy bạc Việt Nam.
    • Văn hóa, giáo dục: Ngày 8 - 9 - 1945, Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ, đổi mới giáo dục theo tinh thần dân tộc, dân chủ.
  • Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản:
    • Hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp ở miền Nam.
    • Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân đội Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Bắc.
Kết quả:
  • Chính quyền cách mạng bước đầu được củng cố, tạo dựng các cơ sở pháp lý quan trọng của một thể chế chính trị mới.
  • Bằng việc thực hiện các biện pháp tăng gia sản xuất thì nạn đói đã được đẩy lùi, tài chính bước đầu được gây dựng lại.
  • Giải quyết nạn mù chữ và xây dựng một nền giáo dục mới.
Ý nghĩa:
  • Tạo dựng niềm tin cho nhân dân về một chế độ xã hội mới mà ở đó tinh thần dân chủ và quyền công dân được xem trọng.
  • Trong quan hệ ngoại giao, đã hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá, âm mưu lật đổ chính quyền của kẻ thù. Tránh cùng lúc phải đối diện với nhiều kẻ thù, có điều kiện tranh thủ hòa bình để tập hợp lực lượng, củng cố vững chắc nền tảng cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 2: Trang 129 – sgk lịch sử 12

Đảng và Chính phủ cách mạng đã thực hiện chủ trương, sách lược như thế nào đối với Pháp trong thời gian trước ngày 6 - 3 và từ ngày 6 -3 -1946?

Bài làm:
Chủ trương, sách lược từ ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946:
  • Chủ trương: Hòa với quân Tưởng ở miền Bắc để tập trung lực lượng chống Pháp ở miền Nam.
  • Sách lược: Nhượng cho tay sai của Tưởng 70 ghế trong Quốc hội và 4 ghế trong chính phủ không qua bầu cử, nhân nhượng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị như nhận cung cấp lương thực thực phẩm, nhận tiêu tiền mất giá của Tưởng.
Chủ trương, sách lược từ ngày 6/3/1946 đến ngày 19/12/1946:
  • Chủ trương: Hòa với Pháp để đuổi nhanh quân Tưởng, tranh thủ thời gian để chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
  • Sách lược: Ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), nhân nhượng của Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa. Tạm ước là giới hạn cuối cùng của sự nhân nhượng.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Vì sao nói cuộc Tổng tuyển cử tháng 1 - 1946 là cuộc đấu tranh dân tộc, đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt ?

A. Vì lúc đó nhân dân ta hầu hết mù chữ nên việc thực hiện quyền công dân rất khó khăn.
B. Vì lúc đó Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế - tài chính, một nửa nước đã có chiến tranh.

C. Vì cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điếu kiện các thế lực đế quốc, tay sai ráo riết chống phá chính quyền cách mạng, chống lại độc lập tự do của dân tộc ta.​

D. Tất cả các ý trên.

Câu 2: Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Ngày 2 - 9 - 1945, khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít inh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng làm cho 47 người chết và nhiều người bị thuơng.

B. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.​

C. Ngày 17 - 11 - 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.
D. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.

Câu 3: Sau cuộc bầu cử Quốc hội, hội đổng nhân dân, ủy ban hành chính các cấp đã được thành lập ở khu vực nào ?

A. Bắc Bộ, Nam Bộ.
B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. Bắc Bộ, Trung Bộ.​

D. Bắc Bộ, Nam Trung Bộ.

Câu 4: Sự kiện nào trong năm 1945 - 1946 khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, nền móng của chế độ mới được xây dựng?

A. Tổng tuyến cử trong cả nước 6 - 1 - 1946
B. Bầu cử Hội đông nhân dân các cấp
C. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp

D. Câu A, B và C đều đúng.​


Câu 5: Theo Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946, có bao nhiêu quân Pháp sẽ ra Bắc và đóng quân trong thời gian bao lâu ?

A. 15.000 quân , 5 năm.​

B. 150.000 quân, 8 năm.
C. 1.500 quân, 6 năm.
D. 150.000 quân, 3 năm.

Câu 6: Nội dung đầu tiên của Hiệp định sơ bộ ngày 6 - 3 - 1946 mà Chính phủ ta kí với Pháp là gì?

A. Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một nước độc lập, tự do nằm trong Liên hiệp Pháp.

B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khôi Liên hiệp Pháp.​

C. Chính phủ Pháp công nhận nền độc lập, chủ quyền của Việt Nam.
D. Câu A và B đúng.

Câu 7: Hổ Chủ tịch trước khi sang Pháp đã dặn : "Dĩ bất biến, ứng vạn biến". Theo em cái "bất biến" của dân tộc ta trong thời điểm này là gì ?

A. Hoà bình.

B. Độc lập.​

C. Tự do.
D. Tự chủ.

Câu 8: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước​

B. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước
C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước
D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói

Câu 9: Ta chỉ chấp nhận đàm phán với pháp theo nguyên tắc

A. quyền dân tộc tự quyết​

B. Pháp công nhận chính quyền hợp pháp của ta
C. hai bên thực hiện ngừng bắn
D. Pháp đóng quân ở nước ta chỉ là tạm thời

Câu 10: Ngày 2 - 3 - 1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên đã nêu lên vấn đề gì?

A. Lập ra dự thảo hiễn pháp đầu tiên của nước ta.
B. Xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời trong những ngày đầu nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh đứng đầu.

D. Câu A, B và C đều đúng.​


Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Pháp) không có kết quả?

A. Thực dân Pháp thực hiện âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta​

B. Thời gian đàm phán ngắn
C. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao
D. Ta không có được sự ủng hộ của nhập dân thế giới

Câu 12: Trong quá trình đấu tranh chống Trung Hoa Dân quốc và Pháp, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây được coi là “đau đớn” của ta ?

A. Để tay sai Trung Hoa Dân quốc được tham gia quốc hội và chính trị.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bô giải tán (11-11-1945) nhưng thực chất là rút vào hoạt động bí mật.​

C. Nhận tiêu tiền “Quan kim” “Quốc tệ” của Trung Hoa Dân quốc
D. Kí hiệp định sơ bộ 6-3-1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế Trung Hoa Dân quốc.

Câu 13: Chính sách nào đo Chính phủ ban hành có thể thực biện được ngay:

A. Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày.
B. Chia lại ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.
C. Ra thông tư giảm tô.

D. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác.​


Câu 14: Trước ngày 6 - 3 - 1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?

A. Hòa với Tưởng để đánh Pháp.​

B. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng.
C. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.
D. Câu A và B đúng.

Câu 15: Quốc hội khóa I (6 - 1 - 1946) đã bầu được:

A. 333 đại biểu.​

B. 334 đại biểu.
C. 335 đại biểu.
D. 336 đại biểu.

Câu 16: Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dần học vụ vào ngày tháng năm nào?

A. 7-3- 1945

B. 8-09-1945​

C. 9-9-1945
D. 10-9- 1945

Câu 17: Lí do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chú trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.

C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống hai kẻ thù mạnh.​

D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

Câu 18: Bốn ghế bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã nhường cho phái thân Tưởng đó những Bộ nào?

A. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội.​

B. Ngoại giao, kinh tế, giáo dục, xã hội.
C. Ngoại giao, giáo dục, canh nông, xã hội.
D. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội.

Câu 19: Để đối phó với hai kẻ thù Tưởng và Pháp, Đảng và Bác đã thực hiện nhiều chủ trương, biện pháp. Chủ trương biện pháp nào sau đây được xem là đau đớn nhất để cứu vãn tình hình?

A. Để tay sai Tưởng được tham gia Quốc hội và chính trị.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán (11 - 11 - 1945) nhưng sự thật là rút vào hoạt động bí mật.​

C. Nhận tiêu tiền “Quan kim”, “Quốc tệ” của Tưởng.
D. Kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6 - 3 - 1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế Tưởng.

Câu 20: Lí do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị?

A. Ta chưa đủ sức đánh 20 vạn quân Tưởng.
B. Tưởng có bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong.

C. Tránh trình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.​

D. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cầu kết với nhau.
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top