Glyxin hay axit 2-aminoaxetic công thức H2N-CH2-COOH là 1 a-aminoaxit ở thể rắn ở nhiệt độ thường.
1. Xác định năng lượng liên kết C=O trong glyxin ở 298K.
2.Tính H khi đốt cháy Glyxin rắn biết rằng nó chỉ tạo thành nước, cacbonđioxit và nitơ, tất cả ở thể khí.
3. Người ta thực hiện sự đốt cháy bằng cách cho 150g Glyxin phản ứng với 4 mol oxi. Tính H của hệ trong quá trình đốt cháy.
Biết năng lượng liên kết , E theo kJ.mol-1 , của các liên kết ở 298K như sau :
H-H: 436; C-C: 435; C-H: 415; O=O: 498; C-O: 356; O-H: 463; NºN: 945; N-H: 390; C-N: 305
H thăng hoa của cacbon: 717kJ.mol-1; của Glyxin: 176kJ.mol-1
H tạo thành của CO2(k) -394kJ.mol-1; của Glyxin(r) : -504kJ.mol-1
1. Xác định năng lượng liên kết C=O trong glyxin ở 298K.
2.Tính H khi đốt cháy Glyxin rắn biết rằng nó chỉ tạo thành nước, cacbonđioxit và nitơ, tất cả ở thể khí.
3. Người ta thực hiện sự đốt cháy bằng cách cho 150g Glyxin phản ứng với 4 mol oxi. Tính H của hệ trong quá trình đốt cháy.
Biết năng lượng liên kết , E theo kJ.mol-1 , của các liên kết ở 298K như sau :
H-H: 436; C-C: 435; C-H: 415; O=O: 498; C-O: 356; O-H: 463; NºN: 945; N-H: 390; C-N: 305
H thăng hoa của cacbon: 717kJ.mol-1; của Glyxin: 176kJ.mol-1
H tạo thành của CO2(k) -394kJ.mol-1; của Glyxin(r) : -504kJ.mol-1