Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 12
Bài tập kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Bùi Khánh Thu" data-source="post: 194938" data-attributes="member: 317483"><p><h3><span style="font-size: 15px"><em>Dưới đây là lý thuyết cũng như bài tập liên quan đến bài kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. Mời các bạn tham khảo </em></span></h3> <p style="text-align: center">[ATTACH=full]7180[/ATTACH]</p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 26px">Bài tập kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm</span></p><h3><span style="color: rgb(41, 105, 176)"><span style="font-size: 18px">A. Kim loại kiềm</span></span></h3><h3><span style="color: rgb(184, 49, 47)"><span style="font-size: 15px">I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử</span></span></h3><p>- Kim loại kiềm thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: liti (<strong>Li</strong>), natri (<strong>Na</strong>), kali (<strong>K</strong>), rubiđi (<strong>Rb</strong>), xesi (<strong>Cs</strong>) và franxi (<strong>Fr</strong>)*.</p><p>- Cấu hình electron nguyên tử:</p><p>Li: [He] 2s1 ; Na: [Ne] 3s1 ; K: [Ar]4s1 ; Rb: [Kr] 5s1 ; Cs: [Xe] 6s1</p><h3><span style="color: rgb(184, 49, 47)"><span style="font-size: 15px">II. Tính chất vật lí</span></span></h3><p>Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp (do kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng, ngoài ra trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu).</p><h3><span style="color: rgb(184, 49, 47)"><span style="font-size: 15px">III. Tính chất hóa học</span></span></h3><p>- Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ nên có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ liti đến xesi.</p><p><img src="https://api.toploigiai.vn/uploads/ly-thuyet/hoa-12/image-2/ly-thuyet-hoa-12-bai-25-kim-loai-kiem-va-hop-chat-quan-trong-cua-kim-loai-kiem.png" alt="Lý thuyết Hóa 12: Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm | Giải Hóa 12" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p>- Trong hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hóa +1.</p><p><strong>1. Tác dụng với phi kim</strong></p><p>Kim loại kiềm khử dễ dàng các nguyên tử phi kim thành ion âm:</p><p>- Tác dụng với oxi</p><p>Natri cháy trong khí oxi khô tạo ra natri peoxit (<strong>Na2O2</strong>), trong không khí khô ở nhiệt độ thường tạo ra natri oxit (<strong>Na2O</strong>).</p><p>- Tác dụng với clo</p><p><img src="https://api.toploigiai.vn/uploads/ly-thuyet/hoa-12/image-2/ly-thuyet-hoa-12-bai-25-kim-loai-kiem-va-hop-chat-quan-trong-cua-kim-loai-kiem-2.png" alt="Lý thuyết Hóa 12: Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm | Giải Hóa 12" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p><strong>2. Tác dụng với axit</strong></p><p>- Kim loại kiềm khử mạnh ion <strong>H+</strong> trong dung dịch axit <strong>HCl</strong> và<strong> H2SO4</strong> loãng thành khí hiđro:</p><p><img src="https://api.toploigiai.vn/uploads/ly-thuyet/hoa-12/image-2/ly-thuyet-hoa-12-bai-25-kim-loai-kiem-va-hop-chat-quan-trong-cua-kim-loai-kiem-3.png" alt="Lý thuyết Hóa 12: Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm | Giải Hóa 12" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p>- Tất cả các kim loại kiềm đều nổ khi tiếp xúc với axit.</p><p><strong>3. Tác dụng với nuớc</strong></p><p>- Kim loại kiềm khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường, giải phóng khí hiđro.</p><p><img src="https://api.toploigiai.vn/uploads/ly-thuyet/hoa-12/image-2/ly-thuyet-hoa-12-bai-25-kim-loai-kiem-va-hop-chat-quan-trong-cua-kim-loai-kiem-4.png" alt="Lý thuyết Hóa 12: Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm | Giải Hóa 12" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p>- Vì các kim loại kiềm dễ tác dụng với nước, với oxi trong không khí nên để bảo quản, người ta ngâm chìm các kim loại kiềm trong dầu hỏa.</p><h3><span style="color: rgb(184, 49, 47)"><span style="font-size: 15px">IV. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế</span></span></h3><p><strong>1. Ứng dụng</strong></p><p>- Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.</p><p>- Hợp kim liti - nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.</p><p>- Xesi được dùng làm tế bào quang điện.</p><p><strong>2. Trạng thái tự nhiên</strong></p><p>- Các kim loại kiềm không có ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Trong nước biển có chứa một lượng tương đối lớn muối <strong>NaCl</strong>. Đất cũng chứa một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và aluminat.</p><p><strong>3. Điều chế</strong></p><p>- Muốn điều chế kim loại kiềm từ các hợp chất, cần phải khử các ion của chúng.</p><p><img src="https://api.toploigiai.vn/uploads/ly-thuyet/hoa-12/image-2/ly-thuyet-hoa-12-bai-25-kim-loai-kiem-va-hop-chat-quan-trong-cua-kim-loai-kiem-5.png" alt="Lý thuyết Hóa 12: Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm | Giải Hóa 12Lý thuyết Hóa 12: Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm | Giải Hóa 12" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p>- Vì ion kim loại kiềm rất khó bị khử nên phải dùng dòng điện (phương pháp điện phân). Quan trọng nhất là điện phân muối halogenua của kim loại kiềm nóng chảy.</p><h3><span style="font-size: 18px"><span style="color: rgb(41, 105, 176)">B. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm</span></span></h3><h3><span style="color: rgb(184, 49, 47)"><span style="font-size: 15px">I. Natri hiđroxit</span></span></h3><p><strong>1. Tính chất</strong></p><p>- Natri hiđroxit (<strong>NaOH</strong>) hay xút ăn da là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy (tnc = 322oC), hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn nên cần phải cẩn thận khi hòa tan <strong>NaOH</strong> trong nước.</p><p>- Khi tan trong nước, <strong>NaOH</strong> phân li hoàn toàn thành ion</p><p>- Natri hiđroxit tác dụng được với oxit axit, axit và muối:</p><p><strong>2. Ứng dụng</strong></p><p>- Natri hiđroxit là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric.</p><p>- Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ,...</p><h3><span style="font-size: 15px"><span style="color: rgb(184, 49, 47)">II. Natri hiđrocacbonat</span></span></h3><p><strong>1. Tính chất</strong></p><p>- Natri hiđrocacbonat (<strong>NaHCO3</strong>) là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, dễ bị nhiệt phân hủy tạo ra <strong>Na2CO3</strong> và khí <strong>CO2</strong>.</p><p><strong>- NaHCO3</strong> có tính lưỡng tính (vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ).</p><p><strong>2. Ứng dụng</strong></p><p><strong>- NaHCO3</strong> được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,...) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,...).</p><h3><span style="font-size: 15px"><span style="color: rgb(184, 49, 47)">III. Natri cacbonat</span></span></h3><p><strong>1. Tính chất</strong></p><p>- Natri cacbonat (<strong>Na2CO3</strong>) là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước. Ở nhiệt độ thường, natri cacbonat tồn tại ở dạng muối ngậm nước <strong>Na2CO3.10H2O</strong>, ở nhiệt độ cao muối này mất dần nước kết tinh trở thành natri cacbonat khan, nóng chảy ở 850oC.</p><p><strong>- Na2CO3</strong> là muối của axit yếu (axit cacbonic) và có những tính chất chung của muối.</p><p>- Muối cacbonat của kim loại kiềm trong dung dịch nước cho môi trường kiềm.</p><p><strong>2. Ứng dụng</strong></p><p><strong>- Na2CO3</strong> là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,...</p><h3><span style="font-size: 15px"><span style="color: rgb(184, 49, 47)">IV. Kali nitrat</span></span></h3><p><strong>1. Tính chất</strong></p><p>- Kali nitrat (<strong>KNO3</strong>) là những tinh thể không màu, bền trong không khí, tan nhiều trong nước. Khi đun nóng ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy (333oC), <strong>KNO3</strong> bắt đầu bị phân hủy thành <strong>O2</strong> và <strong>KNO2</strong>.</p><p><strong>2. Ứng dụng</strong></p><p><strong>- KNO3</strong> được dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và được dùng để chế tạo thuốc nổ.</p><p></p><p><span style="color: rgb(41, 105, 176)"><span style="font-size: 18px"><strong>C. Bài tập</strong> </span></span></p><p><strong>Câu 1: </strong>Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam kali loại vào 362 gam nước là?</p><p>Ta có nK = 39 / 39 = 1 (mol)</p><p>PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2</p><p>=>nKOH = nK = 1 (mol) ; nH2 = nK / 2 = 0,05 (mol)</p><p>BTKL ta được: mdung dịch = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (gam)</p><p>=>Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng C%KOH = (1,56/400) . 100% = 14%.</p><p></p><p><strong>Câu 2: </strong>Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó.</p><p>Ta có: nkhí = 0,896 / 22,4 =0,04 (mol) </p><p>PTHH: 2MCl →(đk: đpnc) 2M + Cl2</p><p>Từ phương trình phản ứng => nM = 2 nCl2 = 0,08 (mol)</p><p>=>M = 3,12 / 0,08 = 39 (g/mol). Kim loại M là K.</p><p>CTPT của muối kim loại kiềm là: KCl.</p><p></p><p><strong>Câu 3: </strong>Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.</p><p>Ta có: nCaCO3 = 100 / 100 = 1 (mol) ; nNaOH = 60 / 40 = 1,5 (mol)</p><p>PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O</p><p>Theo phương trình hóa học =>nCO2 = nCaCO3 = 1 (mol)</p><p>Vì 1 < nNaOH : nCO2 = 1,5 < 2 =>Tạo thành 2 muối</p><p>Gọi số mol của NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là x, y (mol)</p><p>CO2 + NaOH → NaHCO3</p><p> x x x (mol)</p><p>CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O</p><p> y 2y y (mol)</p><p>Ta có hệ phương trình: x + 2y = 1,5 và x + y =1 => x = y = 0,5.</p><p>=>mNaHCO3 = 84.0,5 = 42 (gam); mNa2CO3 = 106.0,5 = 53 (gam)</p><p>Khối lượng muối thu được: 42 + 53 = 95 (gam).</p><p></p><p><strong>Câu 4: </strong>Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.</p><p>Gọi số mol của NaHCO3 là x (mol)</p><p>PTHH: 2NaHCO3 →(to) Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O ↑</p><p> x x/2</p><p>=>Khối lượng muối bị giảm: 84x – 53x = 31x = 100 – 69 = 31 (g)</p><p>=>x = 1 mol</p><p>=> %NaHCO3 = (84/100) . 100% = 84%</p><p>%Na2CO3 = 100% - 84% = 16%.</p><p></p><p><strong>Câu 5: </strong>Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.</p><p>a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.</p><p>b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.</p><p>a) Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M</p><p>Ta có nH2 = 1,12 / 22,4 = 0,05 (mol)</p><p>PTHH: 2M + 2H2O → 2MOH + H2</p><p>Từ PTHH => nM = 0,1 mol</p><p>=>Khối lượng mol trung bình là = 3,1 / 0,1 = 31 (g/mol)</p><p>Vậy 2 kim loại đó là Na và K</p><p></p><p>b) Gọi x, y lần lượt là số mol kim loại Na, K ta có:</p><p>23x + 39y = 3,1 và x + y = 0,1</p><p>=> x = y = 0,05 (mol)</p><p>Phần trăm khối lượng mỗi kim loại</p><p>% Na = (23.0,05 / 3,1) . 100% = 37,1%;</p><p>% K = 100% - 37,1% = 62,9%.</p><p></p><p>b) H+ + OH- → H2O</p><p>nHCl = nH+ = nMOH = 0,1 mol =>Vdung dịch HCl = 0,1 / 2 = 0,05 (lít)</p><p>mhh muối = mKL + mCl- = (31 + 35,5).0,1 = 6,65 (gam)</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Bùi Khánh Thu, post: 194938, member: 317483"] [HEADING=2][SIZE=4][I]Dưới đây là lý thuyết cũng như bài tập liên quan đến bài kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. Mời các bạn tham khảo [/I][/SIZE][/HEADING] [CENTER][ATTACH type="full" width="300px" height="150px"]7180[/ATTACH] [SIZE=7]Bài tập kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm[/SIZE][/CENTER] [HEADING=2][COLOR=rgb(41, 105, 176)][SIZE=5]A. Kim loại kiềm[/SIZE][/COLOR][/HEADING] [HEADING=2][COLOR=rgb(184, 49, 47)][SIZE=4]I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử[/SIZE][/COLOR][/HEADING] - Kim loại kiềm thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: liti ([B]Li[/B]), natri ([B]Na[/B]), kali ([B]K[/B]), rubiđi ([B]Rb[/B]), xesi ([B]Cs[/B]) và franxi ([B]Fr[/B])*. - Cấu hình electron nguyên tử: Li: [He] 2s1 ; Na: [Ne] 3s1 ; K: [Ar]4s1 ; Rb: [Kr] 5s1 ; Cs: [Xe] 6s1 [HEADING=2][COLOR=rgb(184, 49, 47)][SIZE=4]II. Tính chất vật lí[/SIZE][/COLOR][/HEADING] Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp (do kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng, ngoài ra trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu). [HEADING=2][COLOR=rgb(184, 49, 47)][SIZE=4]III. Tính chất hóa học[/SIZE][/COLOR][/HEADING] - Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ nên có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ liti đến xesi. [IMG alt="Lý thuyết Hóa 12: Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm | Giải Hóa 12"]https://api.toploigiai.vn/uploads/ly-thuyet/hoa-12/image-2/ly-thuyet-hoa-12-bai-25-kim-loai-kiem-va-hop-chat-quan-trong-cua-kim-loai-kiem.png[/IMG] - Trong hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hóa +1. [B]1. Tác dụng với phi kim[/B] Kim loại kiềm khử dễ dàng các nguyên tử phi kim thành ion âm: - Tác dụng với oxi Natri cháy trong khí oxi khô tạo ra natri peoxit ([B]Na2O2[/B]), trong không khí khô ở nhiệt độ thường tạo ra natri oxit ([B]Na2O[/B]). - Tác dụng với clo [IMG alt="Lý thuyết Hóa 12: Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm | Giải Hóa 12"]https://api.toploigiai.vn/uploads/ly-thuyet/hoa-12/image-2/ly-thuyet-hoa-12-bai-25-kim-loai-kiem-va-hop-chat-quan-trong-cua-kim-loai-kiem-2.png[/IMG] [B]2. Tác dụng với axit[/B] - Kim loại kiềm khử mạnh ion [B]H+[/B] trong dung dịch axit [B]HCl[/B] và[B] H2SO4[/B] loãng thành khí hiđro: [IMG alt="Lý thuyết Hóa 12: Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm | Giải Hóa 12"]https://api.toploigiai.vn/uploads/ly-thuyet/hoa-12/image-2/ly-thuyet-hoa-12-bai-25-kim-loai-kiem-va-hop-chat-quan-trong-cua-kim-loai-kiem-3.png[/IMG] - Tất cả các kim loại kiềm đều nổ khi tiếp xúc với axit. [B]3. Tác dụng với nuớc[/B] - Kim loại kiềm khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường, giải phóng khí hiđro. [IMG alt="Lý thuyết Hóa 12: Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm | Giải Hóa 12"]https://api.toploigiai.vn/uploads/ly-thuyet/hoa-12/image-2/ly-thuyet-hoa-12-bai-25-kim-loai-kiem-va-hop-chat-quan-trong-cua-kim-loai-kiem-4.png[/IMG] - Vì các kim loại kiềm dễ tác dụng với nước, với oxi trong không khí nên để bảo quản, người ta ngâm chìm các kim loại kiềm trong dầu hỏa. [HEADING=2][COLOR=rgb(184, 49, 47)][SIZE=4]IV. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế[/SIZE][/COLOR][/HEADING] [B]1. Ứng dụng[/B] - Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp. - Hợp kim liti - nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. - Xesi được dùng làm tế bào quang điện. [B]2. Trạng thái tự nhiên[/B] - Các kim loại kiềm không có ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Trong nước biển có chứa một lượng tương đối lớn muối [B]NaCl[/B]. Đất cũng chứa một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và aluminat. [B]3. Điều chế[/B] - Muốn điều chế kim loại kiềm từ các hợp chất, cần phải khử các ion của chúng. [IMG alt="Lý thuyết Hóa 12: Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm | Giải Hóa 12Lý thuyết Hóa 12: Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm | Giải Hóa 12"]https://api.toploigiai.vn/uploads/ly-thuyet/hoa-12/image-2/ly-thuyet-hoa-12-bai-25-kim-loai-kiem-va-hop-chat-quan-trong-cua-kim-loai-kiem-5.png[/IMG] - Vì ion kim loại kiềm rất khó bị khử nên phải dùng dòng điện (phương pháp điện phân). Quan trọng nhất là điện phân muối halogenua của kim loại kiềm nóng chảy. [HEADING=2][SIZE=5][COLOR=rgb(41, 105, 176)]B. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm[/COLOR][/SIZE][/HEADING] [HEADING=2][COLOR=rgb(184, 49, 47)][SIZE=4]I. Natri hiđroxit[/SIZE][/COLOR][/HEADING] [B]1. Tính chất[/B] - Natri hiđroxit ([B]NaOH[/B]) hay xút ăn da là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy (tnc = 322oC), hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn nên cần phải cẩn thận khi hòa tan [B]NaOH[/B] trong nước. - Khi tan trong nước, [B]NaOH[/B] phân li hoàn toàn thành ion - Natri hiđroxit tác dụng được với oxit axit, axit và muối: [B]2. Ứng dụng[/B] - Natri hiđroxit là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric. - Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ,... [HEADING=2][SIZE=4][COLOR=rgb(184, 49, 47)]II. Natri hiđrocacbonat[/COLOR][/SIZE][/HEADING] [B]1. Tính chất[/B] - Natri hiđrocacbonat ([B]NaHCO3[/B]) là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, dễ bị nhiệt phân hủy tạo ra [B]Na2CO3[/B] và khí [B]CO2[/B]. [B]- NaHCO3[/B] có tính lưỡng tính (vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ). [B]2. Ứng dụng - NaHCO3[/B] được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,...) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,...). [HEADING=2][SIZE=4][COLOR=rgb(184, 49, 47)]III. Natri cacbonat[/COLOR][/SIZE][/HEADING] [B]1. Tính chất[/B] - Natri cacbonat ([B]Na2CO3[/B]) là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước. Ở nhiệt độ thường, natri cacbonat tồn tại ở dạng muối ngậm nước [B]Na2CO3.10H2O[/B], ở nhiệt độ cao muối này mất dần nước kết tinh trở thành natri cacbonat khan, nóng chảy ở 850oC. [B]- Na2CO3[/B] là muối của axit yếu (axit cacbonic) và có những tính chất chung của muối. - Muối cacbonat của kim loại kiềm trong dung dịch nước cho môi trường kiềm. [B]2. Ứng dụng - Na2CO3[/B] là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,... [HEADING=2][SIZE=4][COLOR=rgb(184, 49, 47)]IV. Kali nitrat[/COLOR][/SIZE][/HEADING] [B]1. Tính chất[/B] - Kali nitrat ([B]KNO3[/B]) là những tinh thể không màu, bền trong không khí, tan nhiều trong nước. Khi đun nóng ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy (333oC), [B]KNO3[/B] bắt đầu bị phân hủy thành [B]O2[/B] và [B]KNO2[/B]. [B]2. Ứng dụng - KNO3[/B] được dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và được dùng để chế tạo thuốc nổ. [COLOR=rgb(41, 105, 176)][SIZE=5][B]C. Bài tập[/B] [/SIZE][/COLOR] [B]Câu 1: [/B]Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam kali loại vào 362 gam nước là? Ta có nK = 39 / 39 = 1 (mol) PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2 =>nKOH = nK = 1 (mol) ; nH2 = nK / 2 = 0,05 (mol) BTKL ta được: mdung dịch = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (gam) =>Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng C%KOH = (1,56/400) . 100% = 14%. [B]Câu 2: [/B]Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó. Ta có: nkhí = 0,896 / 22,4 =0,04 (mol) PTHH: 2MCl →(đk: đpnc) 2M + Cl2 Từ phương trình phản ứng => nM = 2 nCl2 = 0,08 (mol) =>M = 3,12 / 0,08 = 39 (g/mol). Kim loại M là K. CTPT của muối kim loại kiềm là: KCl. [B]Câu 3: [/B]Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành. Ta có: nCaCO3 = 100 / 100 = 1 (mol) ; nNaOH = 60 / 40 = 1,5 (mol) PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O Theo phương trình hóa học =>nCO2 = nCaCO3 = 1 (mol) Vì 1 < nNaOH : nCO2 = 1,5 < 2 =>Tạo thành 2 muối Gọi số mol của NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là x, y (mol) CO2 + NaOH → NaHCO3 x x x (mol) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O y 2y y (mol) Ta có hệ phương trình: x + 2y = 1,5 và x + y =1 => x = y = 0,5. =>mNaHCO3 = 84.0,5 = 42 (gam); mNa2CO3 = 106.0,5 = 53 (gam) Khối lượng muối thu được: 42 + 53 = 95 (gam). [B]Câu 4: [/B]Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Gọi số mol của NaHCO3 là x (mol) PTHH: 2NaHCO3 →(to) Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O ↑ x x/2 =>Khối lượng muối bị giảm: 84x – 53x = 31x = 100 – 69 = 31 (g) =>x = 1 mol => %NaHCO3 = (84/100) . 100% = 84% %Na2CO3 = 100% - 84% = 16%. [B]Câu 5: [/B]Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm. a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại. b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được. a) Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M Ta có nH2 = 1,12 / 22,4 = 0,05 (mol) PTHH: 2M + 2H2O → 2MOH + H2 Từ PTHH => nM = 0,1 mol =>Khối lượng mol trung bình là = 3,1 / 0,1 = 31 (g/mol) Vậy 2 kim loại đó là Na và K b) Gọi x, y lần lượt là số mol kim loại Na, K ta có: 23x + 39y = 3,1 và x + y = 0,1 => x = y = 0,05 (mol) Phần trăm khối lượng mỗi kim loại % Na = (23.0,05 / 3,1) . 100% = 37,1%; % K = 100% - 37,1% = 62,9%. b) H+ + OH- → H2O nHCl = nH+ = nMOH = 0,1 mol =>Vdung dịch HCl = 0,1 / 2 = 0,05 (lít) mhh muối = mKL + mCl- = (31 + 35,5).0,1 = 6,65 (gam) [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 12
Bài tập kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Top