Trả lời chủ đề

1. Cô cạn dd CuCl2 rồi điện phân nóng chảy: CuCl2 ----đpnc--> Cu + Cl2

2. Điện phân dung dịch NaCl, thu H2. Cho dd NaOH thu được td với dd CuCl2, nung kết tủa Cu(OH)2 rồi dùng H2 khử CuO thu Cu:

NaCl + H2O ----> NaOH + Cl2 + H2

Cu2+ + 2OH- ---> Cu(OH)2

Cu(OH)2 ---to--> CuO + H2O

CuO + H2 ----> Cu + H2O

3. Điện phân dd NaCl, cho dd NaOH thu được td với dd AlCl3 (nếu các dd đã định lượng thì cho vừa đủ để kết tủa ko tan hết, còn chưa định lượng thì ta cũng hiểu là kết tủa ko tan hết), nung kết tủa Al(OH)3 rồi điện phân nóng chảy Al2O3 thu Al, cho Al td với dd CuCl2 thu Cu:

NaCl + H2O ----> NaOH + Cl2 + H2

Al3+ + 3OH- ----> Al(OH)3

Al(OH)3 ---to--> Al2O3 + H2O

Al2O3 ---đpnc--> Al + O2

Al + CuCl2 ----> AlCl3 + Cu.




Chắc chỉ định tính các ion kim loại :d. E nghĩ là dùng OH- ==> Al3+ tạo kết tủa keo trắng rồi kết tủa tan khi OH- dư, Fe2+ cho kết tủa trắng xanh hoá nâu ngoài ko khí, Fe3+ cho kết tủa nâu đỏ, hai kết tủa của Fe2+ và Fe3+ ko tan khi OH- dư.




Giống: đều là oxit axit của axit yếu, tạo kết tủa với dd Ca(OH)2, đều có tính oxi hoá...

Khác: CO2 không có tính khử, SO2 có tính khử vì số oxi hoá của C/CO2 cực đại bằng +4 còn số oxi hoá của S/SO2 ở mức trung gian nên có tính khử

CO2 + Br2 + H2O ----> ko xảy ra

SO2 + Br2 + H2O ----> HBr + H2SO4





Cho hh qua Cu nung nóng, oxi pư hết thu SO3: Cu + O2 ---> CuO




1. 4FeS2 + 11O2 ---> 2Fe2O3 + 8SO2

2. Cu + 2H2SO4đđ -----> CuSO4 + SO2 + 2H2O

3. S + O2 ---> SO2

4. 2H2SO4đđ + S ----> 3SO2 + 2H2O (Có thể thay S bằng C hoặc P)

5. H2S + O2dư ---> SO2 + H2O




1. C + O2 ---> CO2

2. CaCO3 ---> CaO + CO2

3. Na2CO3 + HCl ---> NaCl + CO2 + H2O

4. CuO + CO ---> Cu + CO2

5. PdCl2 + H2O + CO ---> Pd + CO2 + HCl

6. C6H12O6 ---men rượu--> CO2 + C2H5OH

7. NaHCO3 --to--> Na2CO3 + CO2 + H2O

8. SiO2 + K2CO3 ---> K2SiO3 + CO2

9. KHCO3 + HCl ---> KCl + CO2 + H2O

10. SO2 + Na2CO3 ---> Na2SO3 + CO2


(Nhiều pư e chưa cb ạ :d)


Top