Bài tập đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội 1986 – 2000

Chúng ta cùng tìm hiểu tại sao phải đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta và sự thay đổi đó đã đạt được những thành tựu như thế nào qua một số bài tập dưới đây nhé

Bài tập đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội 1986 – 2000

I. Đường lối đổi mới của Đảng​

1. Hoàn cảnh lịch sử
  • Thế giới:
    • Có những thay đổi to lớn toàn diện nhất là chịu tác động mạnh mẽ của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
    • Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, Đông Âu khủng hoảng toàn diện, trầm trọng….
  • Việt Nam:
    • Sau 2 kế hoạch 5 năm (1976 – 1985), đất nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng…
=>Đảng và nhà nước ta phải tiến hành đổi mới toàn diện, đồng bộ từ kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa…

2. Đường lối đổi mới của Đảng
a. Kinh tế:

  • Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung quan liêu bao cấphình thành cơ chế thị trường
  • XD nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề, nhiều quy mô, trình độ công nghệ...
  • Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN
  • Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại...
b. Chính trị:
  • Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN: nhà nước của nhân dân...
  • Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa => Quyền lực thuộc về nhân dân...
  • Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác...
c. Ý nghĩa:
  • Đáp ứng yêu cầu của lịch sử
  • Phù hợp, phát huy được quyền làm chủ về kinh tế của nhân dân
  • Khơi dậy tiềm năng và sức sáng tạo của quần chúng để phát triển sản xuất...
  • Tạo thêm việc làm cho người lao động và tăng thêm sản phẩm cho xã hội.

II. Qúa trình thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000)​

1.Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986-1990
a. Đại hội VI (12-1986) mở đầu công cuộc đổi mới

  • Nội dung đại hội:
    • Khẳng định tiếp tục đường lối chung CM xã hội chủ nghĩa và đường lối xây dựng kinh tế xã hội chủ nghĩa đề ra từ đại hội IV và V.
    • Tiếp tục được cụ thể hóa trên cơ sở nâng cao nhận thức về đặc điểm thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
    • Thực hiện bằng được 3 chương trình kinh tế lớn:
      • Lương thực, thực phẩm
      • Hàng tiêu dùng
      • Hàng xuất khẩu
b. Kết quả bước đầu của công cuộc đổi mới
  • Kinh tế
    • Lương thực, thực phẩm: Trước 1988 thiếu ăn, 1988 nhập 45 vạn tấn. Đến năm 1989 đáp ứng đủ nhu cầu...=>Xuất khẩu 1,5 triệu tấn gạo.
    • Hàng hóa trên thị trường phong phú đa dạng, lưu thông tương đối thuận tiện
    • Kinh tế đối ngoại phát triển mạnh, mở rộng hơn về quy mô, hình thức...
    • Kiềm chế được lạm phát
    • Bước đầu đã hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần , vận hành cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước
  • Chính trị: Sắp xếp lại bộ máy nhà nước các cấp ở Trung ương đến địa phương.
  • Khó khăn và yếu kém:
    • Nền kinh tế còm mất cân đối, lạm phát còn cao, lao động thiếu việc làm...
    • Chế độ tiền lương bất hợp lý.
    • Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuống cấp, tệ nạn tham nhũng, hối lộ...chưa được khắc phục.

lll. Bài tập

Câu 1: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước và thế giới như thế nào?

Bài làm:
  • Thế giới:
    • Chịu tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật nên có những thay đổi to lớn và toàn diện.
    • Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, Đông Âu khủng hoảng toàn diện, trầm trọng đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.
  • Việt Nam:
    • Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta đạt được nhiều thành tựu quan trọng trên nhiều lĩnh vực song cũng gặp không ít khó khăn.
    • Sau 2 kế hoạch 5 năm (1976 – 1985), đất nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội.
=>Đảng và nhà nước ta phải tiến hành đổi mới toàn diện, đồng bộ từ kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa…

Câu 2: Hãy nêu nội dung đường lối đổi mới kinh tế và chính trị của Đảng?

Bài làm:
Nội dung đường lối đổi mới kinh tế và chính trị của Đảng:
  • Về kinh tế:
    • Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung quan liêu bao cấphình thành cơ chế thị trường
    • XD nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề, nhiều quy mô, trình độ công nghệ...
    • Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN
    • Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại...
  • Về chính trị:
    • Xây dựng nhà nước pháp quyền Xã hội chủ nghĩa : nhà nước của nhân dân...
    • Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa => Quyền lực thuộc về nhân dân...
    • Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác...

Câu 3: Nêu nhiệm vụ mà mục tiêu của từng kế hoạch Nhà nước 5 năm: 1986 – 1990, 1991 – 1995, 1996 – 2000.

Bài làm:
Nhiệm vụ và mục tiêu kế hoạch nhà nước 5 năm:
  • Giai đoạn 1986 – 1990
    • Nhiệm vụ, mục tiêu: tập trung sức người, sức của thực hiện Ba chương trình kinh tế về lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu. Muốn vậy thì nông-lâm-ngư nghiệp phải được đặt đúng vị trí hàng đầu. Nông nghiệp được xem là mặt trận hàng đầu và được ưu tiên về vốn đầu tư, về năng lực, vật tư, lao động kỹ thuật.
  • Giai đoạn 1991 – 1995
    • Đẩy lùi và kiểm soát được lạm phát. Ổn định, phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Ổn định và từng bước cải thiện đời sống của nhân dân. Bắt đầu có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
    • Phát huy sức mạnh các thành phần kinh tế, đẩy mạnh Ba chương trình kinh tế với nội dung cao hơn và từng bước xây dựng cơ cấu kinh tế mới theo yêu cầu công nghiệp hóa.
  • Giai đoạn 1996 – 2000:
    • Đẩy mạnh đổi mới toàn diện và đồng bộ, phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
    • Phấn đấu đạt và vượt mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao và bền vững.
    • Giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội. Cải thiện đời sống nhân dân. Nâng cao tích lũy nội bộ từ nền kinh tế.

Câu 4: Trình bày những thành tựu và yếu kém về kinh tế - xã hội của nước ta trong từng kế hoạch nhà nước 5 năm 1986 – 1990, 1991 – 1995 và 1996 – 2000?

Bài làm:

Giai đoạn1986 - 19901991 - 19951996 - 2000
Thành tựuKinh tế:
  • Về lương thực thực phẩm: Đạt 21,4 triệu tấn, từ thiếu ăn, phải nhập lương thực, năm 1989 chúng ta đã đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu, góp phần quan trọng ổn định đời sống nhân dân.sản lượng lương thực từ 2 triệu tấn (1988) lên 21,4 triệu tấn/1989.
  • Hàng hóa trên thị trường nhất là hàng tiêu dùng dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi, trong đó hàng trong nước tăng hơn trước và có tiến bộ về mẫu mã, chất lượng. Các cơ sở sản xuất gắn chặt với nhu cầu thị trường, phần bao cấp của Nhà nước giảm đáng kể.
  • Kinh tế đối ngoại mở rộng về quy mô và hình thức. Từ 1986 – 1990, hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần, nhiều mặt hàng có giá trị lớn như gạo (1,5 triệu tấn – 1989), dầu thô…, tiến gần đến mức cân bằng giữa xuất và nhập khẩu.
  • Kiềm chế được một bước lạm phát, từ 20% (1986) còn 4,4% (1990).
Kinh tế:
  • Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP tăng bình quân 8,2%/năm, công nghiệp tăng 13,3%/năm, nông nghiệp là 4,5%/năm.
  • Tài chính, tiền tệ: lạm phát giảm còn 12,7% (1995). Tỷ lệ thiếu hụt ngân sách được kiềm chế.
  • Trong 5 năm xuất khẩu đạt 17 ti USD, nhập khẩu 21 tỉ USD. Quan hệ mậu dịch mở rộng với hơn 100 nước.
  • Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, bình quân 50%/năm. Cuối 1995, vốn đăng kí cho các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài đạt trên 19 tỉ USD.
  • Hoạt động khoa học và công nghệ gắn bó với nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội. công tác giáo dục và đào tạo có bước phát triển mới.
  • Thu nhập và đời sống nhân dân được cải thiện
Kinh tế:
  • GDP tăng bình quân 7%/năm, công nghiệp 13,5%/năm, nông nghiệp là 5,7%.
  • Nông nghiệp, phát triển liên tục, góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung và giữ vững ổn định kinh tế - xã hội (lương thực bình quân đầu người năm 2000 là 444 kg).
  • Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hường công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • Xuất khẩu tăng bình quân 21%/năm. đạt 51,6 tỷ đô la,với ba mặt hàng chủ lực là gạo (thứ hai thế giới), cà phê (thứ ba thế giới) và thủy sản; nhập khẩu tăng 13,3%/năm; vốn đầu tư nước ngoài tăng 1,5 lần so với 5 năm trước.
  • Doanh nghiệp Việt Nam mở rộng đầu tư ra nước ngoài. Đến năm 2000 có trên 40 dự án đầu tư vào 12 nước và vùng lãnh thổ.
Chính trị:
  • Bộ máy Nhà nước ở trung ương và địa phương được sắp xếp lại, theo hướng phát huy dân chủ nội bộ và quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường quyền lực của các cơ quan dân cử.
  • Chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp
Chính trị:
  • Chính trị xã hội ổn định, an ninh quốc phòng được củng cố.
  • Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bao vây, tham gia tích cực vào hoạt động của cộng đồng quốc tế, quan hệ với hơn 160 nước. Ngày 11/7/1995, Việt Nam và Hoa Kì thiết lập quan hệ ngoại giao. Ngày 28/7/1995, Việt Nam gia nhập ASEAN.
Chính trị:
  • Năm 2000, có quan hệ thương mại với hơn 140 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ, thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài
  • Giáo dục: năm 2000 phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ, tiếp tục phổ cập THCS
  • Số người có việc làm tăng 1, 2 triệu người/năm.
Yếu kém và hạn chế
  • Nền kinh tế còm mất cân đối, lạm phát còn cao, lao động thiếu việc làm...
  • Chế độ tiền lương bất hợp lý.
  • Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuống cấp, tệ nạn tham nhũng, hối lộ...chưa được khắc phục.
  • Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất - kỹ thuật lạc hậu, trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm...
  • Tham nhũng, lãng phí, buôn lậu...chưa được ngăn chặn.
  • Sự phân hóa giàu nghèo tăng nhanh, đời sống nhân dân còn khó khăn
  • Kinh tế phát triển chưa vững chắc, năng suất, chất lượng thấp, giá cao. Hiệu quả sức cạnh tranh thấp.
  • Kinh tế Nhà nước chưa tương xứng với vai trò chủ đạo, kinh tế tập thế chưa mạnh.
  • Hoạt động khoa học công nghệ chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới.
  • Tỉ lệ thất nghiệp cao, đời sống nhân dân, nhất là nông dân, ở một số vùng còn thấp.

Câu 5: Nêu ý nghĩa của những thành tựu về kinh tế - xã hội của nước ta trong 15 năm (1986 – 2000) thực hiện đường lối đổi mới?

Bài làm:
Ý nghĩa của những thành tựu về kinh tế - xã hội của nước ta trong 15 năm (1986 – 2000) thực hiện đường lối đổi mới là:
  • Những thành tựu cho thấy đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp, được đông đảo quần chúng ủng hộ.
  • Việc mở rộng quan hệ quốc tế, chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững môi trường hòa bình, tạo nên nhiều thuận lợi để đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội với nhịp độ nhanh hơn.
  • Cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân…

Câu 6: Hãy nêu những khó khăn và yếu kém về kinh tế - xã hội của nước ta sau 15 năm (1986 – 2000) thực hiện đường lối đổi mới.

Bài làm:
Những khó khăn và yếu kém về kinh tế - xã hội của nước ta sau 15 năm (1986 – 2000) thực hiện đường lối đổi mới:
  • Giai đoạn 1986–1990:
    • Nền kinh tế còm mất cân đối, lạm phát còn cao, lao động thiếu việc làm...
    • Chế độ tiền lương bất hợp lý.
    • Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuống cấp, tệ nạn tham nhũng, hối lộ...chưa được khắc phục.
  • Giai đoạn 1991–1995:
    • Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất - kỹ thuật lạc hậu, trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm...
    • Tham nhũng, lãng phí, buôn lậu...chưa được ngăn chặn.
    • Sự phân hóa giàu nghèo tăng nhanh, đời sống nhân dân còn khó khăn
  • Giai đoạn 1996–2000:
    • Kinh tế phát triển chưa vững chắc, năng suất, chất lượng thấp, giá cao. Hiệu quả sức cạnh tranh thấp.
    • Kinh tế Nhà nước chưa tương xứng với vai trò chủ đạo, kinh tế tập thế chưa mạnh.
    • Hoạt động khoa học công nghệ chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới.
    • Tỉ lệ thất nghiệp cao, đời sống nhân dân, nhất là nông dân, ở một số vùng còn thấp.
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top