Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
[Bài giảng] So sánh hơn kém trong tiếng Anh
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Bạch Việt" data-source="post: 77826" data-attributes="member: 34765"><p style="text-align: center"><strong> <span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'Arial'">SO SÁNH HƠN KÉM TRONG TIẾNG ANH</span></span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 15px"></span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 15px"></span></strong>[MEDIA=youtube]mmnfche6lsU&feature[/MEDIA]</p> <p style="text-align: center"></p><p style="text-align: left"><strong>Công thức so sánh tính từ trong tiếng Anh: Tìm hiểu các công thức so sánh về tính từ: so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh về số lượng và chất lượng trong tiếng Anh</strong></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #ff0000"><span style="font-family: 'arial'"></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #ff0000"><span style="font-family: 'arial'">1. So sánh bằng</span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #ff0000"><span style="font-family: 'arial'"></span></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: #ff0000"><span style="font-family: 'arial'"></span></span> </p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Cấu trúc sử dụng là as .... as</li> </ul> <p style="text-align: center"><strong>S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun</strong></p></p> <p style="text-align: left"> <ul> <li data-xf-list-type="ul">Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English)</li> <li data-xf-list-type="ul">Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản)</li> </ul> <p style="text-align: left"> Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương. <p style="text-align: center"><strong>S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun </strong></p></p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">My house is as high as his.</li> <li data-xf-list-type="ul"> My house is the same height as his.</li> <li data-xf-list-type="ul">The same...as >< different from...</li> </ul> <p style="text-align: left"> <p style="text-align: center"><img src="https://kenhtuyensinh.vn/images/2013/11/Cong-thuc-so-sanh-tinh-tu.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p></p> <p style="text-align: left">[h=2]<em>Công thức so sánh tính từ trong tiếng Anh: So sánh bằng, hơn, nhất</em>[/h] Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: <em>His appearance is different from what I have expected.</em><em> ...than I have expected.(A-E)</em></p> <p style="text-align: left"> [h=3]<span style="color: #ff0000"><span style="font-family: 'arial'"> 2. So sánh hơn kém</span></span>[/h] </p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).</li> <li data-xf-list-type="ul">Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi er.</li> <li data-xf-list-type="ul">Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.</li> <li data-xf-list-type="ul">Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thànhY-IER (happy®happier; dry®drier; pretty®prettier).</li> <li data-xf-list-type="ul">Trường hợp đặc biệt: b®ber; friendly®friendlier than/ more friendly than.</li> <li data-xf-list-type="ul">Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less. <a href="https://kenhtuyensinh.vn/tinh-tu-trong-tieng-anh" target="_blank">https://kenhtuyensinh.vn/tinh-tu-trong-tieng-anh</a><br /> </li> <li data-xf-list-type="ul">Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức:</li> </ul> <p style="text-align: left"><strong>S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun</strong></p> <p style="text-align: left"></p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm elsesau anything/anybody...</li> </ul> <p style="text-align: left">Ex: He is smarter than anybody else in the class.</p> <p style="text-align: left"></p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, công thức:</li> </ul> <p style="text-align: center"><strong>S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun</strong></p> <p style="text-align: center"><strong>S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun</strong></p></p> <p style="text-align: left"> <ul> <li data-xf-list-type="ul">Harry’s watch is far more expensive than mine</li> <li data-xf-list-type="ul">He speaks English much more rapidly than he does Spanish.</li> </ul> <p style="text-align: left">Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức: <p style="text-align: center"><strong>S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun</strong></p> <p style="text-align: center"><strong>S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun</strong></p></p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul"><em>He earns as much money as his father. </em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>February has fewer day than March.</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>Their jobs allow them less freedom than ours does.</em></li> </ul> <p style="text-align: left"><span style="color: #ff0000"><strong>Lưu ý (quan trọng)</strong></span>: Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than vàas ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế. </p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).</li> <li data-xf-list-type="ul">Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week).</li> </ul> <p style="text-align: left">He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him). *Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau <strong>THAN và AS:</strong></p> <p style="text-align: left"></p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul"><em>Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).</em></li> </ul> <p style="text-align: left">[h=3]<span style="color: #ff0000"><span style="font-family: 'arial'">3. So sánh hợp lý</span></span>[/h] </p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật.</li> <li data-xf-list-type="ul">Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là:</li> <li data-xf-list-type="ul">Sở hữu cách</li> </ul> <p style="text-align: left">Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)</p> <p style="text-align: left">Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's = instructor's drawings)</p> <p style="text-align: left"></p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Dùng thêm that of cho danh từ số ít:</li> </ul> <p style="text-align: left">Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)</p> <p style="text-align: left">Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)</p> <p style="text-align: left"></p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:</li> </ul> <p style="text-align: left">Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher)</p> <p style="text-align: left">Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher (those of = the duties of)</p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left">[h=3]<span style="color: #ff0000"><span style="font-family: 'arial'">4. So sánh đặc biệt </span></span>[/h] Sử dụng: far farther further farthest furthest</p> <p style="text-align: left"></p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul"><em>little less least</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>much more most</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>many more most</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>good better best</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>well</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>bad worse worst</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>badly</em></li> </ul> <p style="text-align: left">Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách</p> <p style="text-align: left"></p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul"><em>further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>The distance from your house to school is farther than that of mine.</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>If you want more/further information, please call to the agent. </em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>Next year he will come to the U.S for his further (= more) education</em></li> </ul> <p style="text-align: left">[h=3]<span style="color: #ff0000"><span style="font-family: 'arial'"> 5. So sánh đa bội</span></span>[/h] </p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai...</li> <li data-xf-list-type="ul">Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng cómany/much, <a href="https://kenhtuyensinh.vn/tieng-anh-giao-tiep" target="_blank"><span style="color: #000000">học tiếng anh giao tiếp</span></a></li> </ul> <p style="text-align: left">This encyclopedy costs twice as much as the other one.</p> <p style="text-align: left">Ex:Jerome has half as many records now as I had last year. </p> <p style="text-align: left"></p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.</li> </ul> <p style="text-align: left">Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.</p> <p style="text-align: left">We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).</p> <p style="text-align: left">[h=3]<span style="color: #ff0000"><span style="font-family: 'arial'"> 6. So sánh kép </span></span>[/h] </p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...</li> <li data-xf-list-type="ul">Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The</li> </ul> <p style="text-align: left"><strong>The + comparative + S + V + the + comparative + S + V</strong></p> <p style="text-align: left">The hotter it is, the more miserable I feel.</p> <p style="text-align: left"></p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more</li> </ul> <p style="text-align: left"><strong>The more + S + V + the + comparative + S + V</strong></p> <p style="text-align: left">The more you study, the smarter you will become.</p> <p style="text-align: left"></p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.</li> </ul> <p style="text-align: left">The more (that) you study, the smarter you will become.</p> <p style="text-align: left">The more (that) we know about it, the more we are assured</p> <p style="text-align: left"></p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi</li> </ul> <p style="text-align: left">The shorter (it is), the better (it is).</p> <p style="text-align: left"></p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi</li> </ul> <p style="text-align: left">The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).</p> <p style="text-align: left"> <em>Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) </em>dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng: </p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul"><em>Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast. (các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.) </em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>He didn’t seem to be any the worse for his experience. (Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.) </em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>He explained it all carefully, but I was still none the wiser. (Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.)</em></li> </ul> <p style="text-align: left"> Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể. <a href="https://kenhtuyensinh.vn/ngu-phap-tieng-anh" target="_blank"><span style="color: #000000">ngữ pháp tiếng anh</span></a></p> <p style="text-align: left">[h=3]<span style="color: #ff0000"><span style="font-family: 'arial'">7. Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...</span></span>[/h] </p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai.</li> <li data-xf-list-type="ul">No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:</li> </ul> <p style="text-align: left">No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V</p> <p style="text-align: left">No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)</p> <p style="text-align: left">Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)</p> <p style="text-align: left"></p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)</li> </ul> <p style="text-align: left"> Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: <strong>No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when </strong> </p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Vd: Scarely had they felt in love each other when they got maried.</li> </ul> <p style="text-align: left">Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc:<span style="color: #ff0000"><span style="font-family: 'arial'"> S + no longer + Positive Verb</span></span></p> <p style="text-align: left">[h=3]<span style="color: #ff0000"><span style="font-family: 'arial'">8. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật</span></span>[/h] </p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản).</li> <li data-xf-list-type="ul">Trước adj và adv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two + nounthành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu.</li> <li data-xf-list-type="ul">Of the two shirts, this one is the prettier</li> </ul> <p style="text-align: left">[h=3]<span style="color: #ff0000"><span style="font-family: 'arial'"> 9. So sánh bậc nhất</span></span>[/h] </p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên:</li> <li data-xf-list-type="ul">Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est.</li> <li data-xf-list-type="ul">Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least.</li> <li data-xf-list-type="ul">Đằng trước so sánh phải có the.</li> <li data-xf-list-type="ul">Dùng giới từ in với danh từ số ít.</li> </ul> <p style="text-align: left"><strong>John is the tallest boy in the family</strong></p> <p style="text-align: left"></p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Dùng giới từ of với danh từ số nhiều</li> </ul> <p style="text-align: left"><strong>Deana is the shortest of the three sisters</strong></p> <p style="text-align: left"></p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằngnoun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.</li> </ul> <p style="text-align: left"><strong>One of the greatest tennis players in the world is Johnson.</strong></p> <p style="text-align: left"></p> <ul style="text-align: left"> <li data-xf-list-type="ul">Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more:</li> </ul> <p style="text-align: left"><strong>unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary</strong> </p> <p style="text-align: left"> <ul> <li data-xf-list-type="ul"><em>His drawings are perfect than mine. </em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>preferable to Sb/Sth... = được ưa thích hơn...</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn...</em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...</em></li> </ul> <p style="text-align: left">Từ khoá liên quan đến <u>tính từ trong tiếng anh</u>: <em>cách dùng tính từ trong tiếng anh, 6 tính từ trong tiếng anh, tính từ trong tiếng anh là gì, tính từ sở hữu trong tiếng anh, danh sách tính từ trong tiếng anh, các tính từ trong tiếng anh, định nghĩa tính từ trong tiếng anh, vị trí của các tính từ trong tiếng anh</em></p> <p style="text-align: right">Theo Academy.vn</p> <p style="text-align: right"></p> </p> </p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Bạch Việt, post: 77826, member: 34765"] [CENTER][B] [SIZE=4][FONT=Arial]SO SÁNH HƠN KÉM TRONG TIẾNG ANH[/FONT] [/SIZE][/B][MEDIA=youtube]mmnfche6lsU&feature[/MEDIA] [LEFT][B]Công thức so sánh tính từ trong tiếng Anh: Tìm hiểu các công thức so sánh về tính từ: so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh về số lượng và chất lượng trong tiếng Anh[/B] [COLOR=#ff0000][FONT=arial] 1. So sánh bằng [/FONT][/COLOR] [LIST] [*]Cấu trúc sử dụng là as .... as [/LIST] [CENTER][B]S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun[/B][/CENTER] [LIST] [*]Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English) [*]Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản) [/LIST] Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương. [CENTER][B]S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun [/B][/CENTER] [LIST] [*]My house is as high as his. [*] My house is the same height as his. [*]The same...as >< different from... [/LIST] [CENTER][IMG]https://kenhtuyensinh.vn/images/2013/11/Cong-thuc-so-sanh-tinh-tu.jpg[/IMG][/CENTER] [h=2][I]Công thức so sánh tính từ trong tiếng Anh: So sánh bằng, hơn, nhất[/I][/h] Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: [I]His appearance is different from what I have expected.[/I][I] ...than I have expected.(A-E)[/I] [h=3][COLOR=#ff0000][FONT=arial] 2. So sánh hơn kém[/FONT][/COLOR][/h] [LIST] [*]Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên). [*]Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi er. [*]Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc. [*]Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thànhY-IER (happy®happier; dry®drier; pretty®prettier). [*]Trường hợp đặc biệt: b®ber; friendly®friendlier than/ more friendly than. [*]Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less. [URL="https://kenhtuyensinh.vn/tinh-tu-trong-tieng-anh"][COLOR=#000000][/COLOR][/URL] [*]Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức: [/LIST] [B]S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun[/B] [LIST] [*]Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm elsesau anything/anybody... [/LIST] Ex: He is smarter than anybody else in the class. [LIST] [*]Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, công thức: [/LIST] [CENTER][B]S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun[/B][/CENTER] [CENTER][B]S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun[/B][/CENTER] [LIST] [*]Harry’s watch is far more expensive than mine [*]He speaks English much more rapidly than he does Spanish. [/LIST] Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức: [CENTER][B]S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun[/B][/CENTER] [CENTER][B]S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun[/B][/CENTER] [LIST] [*][I]He earns as much money as his father. [/I] [*][I]February has fewer day than March.[/I] [*][I]Their jobs allow them less freedom than ours does.[/I] [/LIST] [COLOR=#ff0000][B]Lưu ý (quan trọng)[/B][/COLOR]: Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than vàas ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế. [LIST] [*]Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected). [*]Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week). [/LIST] He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him). *Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau [B]THAN và AS:[/B] [LIST] [*][I]Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).[/I] [*][I]They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).[/I] [*][I]She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).[/I] [/LIST] [h=3][COLOR=#ff0000][FONT=arial]3. So sánh hợp lý[/FONT][/COLOR][/h] [LIST] [*]Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật. [*]Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là: [*]Sở hữu cách [/LIST] Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn) Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's = instructor's drawings) [LIST] [*]Dùng thêm that of cho danh từ số ít: [/LIST] Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary) Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of) [LIST] [*]Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều: [/LIST] Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher) Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher (those of = the duties of) [h=3][COLOR=#ff0000][FONT=arial]4. So sánh đặc biệt [/FONT][/COLOR][/h] Sử dụng: far farther further farthest furthest [LIST] [*][I]little less least[/I] [*][I]much more most[/I] [*][I]many more most[/I] [*][I]good better best[/I] [*][I]well[/I] [*][I]bad worse worst[/I] [*][I]badly[/I] [/LIST] Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách [LIST] [*][I]further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác[/I] [*][I]The distance from your house to school is farther than that of mine.[/I] [*][I]If you want more/further information, please call to the agent. [/I] [*][I]Next year he will come to the U.S for his further (= more) education[/I] [/LIST] [h=3][COLOR=#ff0000][FONT=arial] 5. So sánh đa bội[/FONT][/COLOR][/h] [LIST] [*]Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai... [*]Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng cómany/much, [URL="https://kenhtuyensinh.vn/tieng-anh-giao-tiep"][COLOR=#000000]học tiếng anh giao tiếp[/COLOR][/URL] [/LIST] This encyclopedy costs twice as much as the other one. Ex:Jerome has half as many records now as I had last year. [LIST] [*]Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không. [/LIST] Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết. We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number). [h=3][COLOR=#ff0000][FONT=arial] 6. So sánh kép [/FONT][/COLOR][/h] [LIST] [*]Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng... [*]Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The [/LIST] [B]The + comparative + S + V + the + comparative + S + V[/B] The hotter it is, the more miserable I feel. [LIST] [*]Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more [/LIST] [B]The more + S + V + the + comparative + S + V[/B] The more you study, the smarter you will become. [LIST] [*]Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết. [/LIST] The more (that) you study, the smarter you will become. The more (that) we know about it, the more we are assured [LIST] [*]Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi [/LIST] The shorter (it is), the better (it is). [LIST] [*]Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi [/LIST] The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is). [I]Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) [/I]dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng: [LIST] [*][I]Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast. (các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.) [/I] [*][I]He didn’t seem to be any the worse for his experience. (Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.) [/I] [*][I]He explained it all carefully, but I was still none the wiser. (Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.)[/I] [/LIST] Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể. [URL="https://kenhtuyensinh.vn/ngu-phap-tieng-anh"][COLOR=#000000]ngữ pháp tiếng anh[/COLOR][/URL] [h=3][COLOR=#ff0000][FONT=arial]7. Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...[/FONT][/COLOR][/h] [LIST] [*]Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai. [*]No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại: [/LIST] No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past) Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại) [LIST] [*]No sooner will he arrive than he want to leave.(Present) [/LIST] Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: [B]No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when [/B] [LIST] [*]Vd: Scarely had they felt in love each other when they got maried. [/LIST] Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc:[COLOR=#ff0000][FONT=arial] S + no longer + Positive Verb[/FONT][/COLOR] [h=3][COLOR=#ff0000][FONT=arial]8. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật[/FONT][/COLOR][/h] [LIST] [*]Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản). [*]Trước adj và adv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two + nounthành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu. [*]Of the two shirts, this one is the prettier [/LIST] [h=3][COLOR=#ff0000][FONT=arial] 9. So sánh bậc nhất[/FONT][/COLOR][/h] [LIST] [*]Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên: [*]Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est. [*]Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least. [*]Đằng trước so sánh phải có the. [*]Dùng giới từ in với danh từ số ít. [/LIST] [B]John is the tallest boy in the family[/B] [LIST] [*]Dùng giới từ of với danh từ số nhiều [/LIST] [B]Deana is the shortest of the three sisters[/B] [LIST] [*]Sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằngnoun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít. [/LIST] [B]One of the greatest tennis players in the world is Johnson.[/B] [LIST] [*]Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more: [/LIST] [B]unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary[/B] [LIST] [*][I]His drawings are perfect than mine. [/I] [*][I]preferable to Sb/Sth... = được ưa thích hơn...[/I] [*][I]superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn...[/I] [*][I]inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...[/I] [/LIST] [LEFT]Từ khoá liên quan đến [U]tính từ trong tiếng anh[/U]: [I]cách dùng tính từ trong tiếng anh, 6 tính từ trong tiếng anh, tính từ trong tiếng anh là gì, tính từ sở hữu trong tiếng anh, danh sách tính từ trong tiếng anh, các tính từ trong tiếng anh, định nghĩa tính từ trong tiếng anh, vị trí của các tính từ trong tiếng anh[/I][/LEFT] [RIGHT]Theo Academy.vn [/RIGHT] [/LEFT] [/CENTER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
[Bài giảng] So sánh hơn kém trong tiếng Anh
Top