Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 10
Bài 3: Luyện tập thành phần nguyên tử
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Hai Trieu Kr" data-source="post: 196301" data-attributes="member: 317869"><p><strong>Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện. Nguyên tử được chia làm 2 phần chính: đó là vỏ và hạt nhân. Mọi nguyên tử đều cấu tạo từ ba loại hạt : proton, nơtron và electron. Bài 3 hóa 10 luyện tập về thành phần nguyên tử. Dưới đây là những lời giải chi tiết củng cố bài học.</strong></p><p></p><p style="text-align: center">[ATTACH=full]8388[/ATTACH]</p> <p style="text-align: center"><em>(Nguồn ảnh: Internet) </em></p><p></p><p><strong>Bài 1 trang 18 SGK Hoá học 10</strong></p><p>Theo số liệu ở bảng 1 bài 1, trang 8 :</p><p>a) Hãy tính khối lượng (g) của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron).</p><p>(Đây là phép tính gần đúng).</p><p>b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.</p><p></p><p><strong>Lời giải chi tiết</strong></p><p>me=9,1.10^−31kg=9,1.10^−28g</p><p>mp=1,67.10^−27kg=1,67.10^−24g</p><p>mn=1,675.10^−27kg=1,675.10^−24g</p><p>a) Tổng khối lượng của electron:</p><p>7 x 9,1.10 -28 = 63,7.10 -28 g</p><p>Tổng khối lượng của proton :</p><p>7 x 1,67.10 -24 = 11,69.10 -24 g</p><p>Tổng khối lượng của nơtron :</p><p>7 x 1,675.10 -24 = 11,72.10-24g</p><p>Khối lượng của nguyên tử nitơ là : 23,42.10 -24 g.</p><p>b) 63,7.10−2823,42.10−24.100%≈0,027%</p><p></p><p><strong>Bài 2 trang 18 SGK Hoá học 10</strong></p><p>Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là :</p><p>93,258% 39K19; 0,012% 40K19 và 6,730% 41K19.</p><p></p><p><strong>Lời giải chi tiết</strong></p><p>Nguyên tử khối trung bình của Kali là:</p><p>Akali=(39.93,258+40.0,012+41.6.73)/100= 39,13472u.</p><p></p><p><strong>Bài 3 trang 18 SGK Hoá học 10</strong></p><p>a) Định nghĩa nguyên tố hoá học.</p><p>b) Kí hiệu nguyên tử cho biết những đặc trưng gì của nguyên tử, lấy thí dụ với nguyên tử kali.</p><p></p><p><strong>Lời giải chi tiết</strong></p><p>a) Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.</p><p>b) Kí hiệu nguyên tử AXZ:</p><p>+ Z: số hiệu nguyên tử</p><p>+ A: Số khối</p><p>Ví dụ: 39K19 cho biết:</p><p>+ Số hiệu nguyên tử là 19 nên số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là 19, trong hạt nhân có 19 proton và vỏ nguyên tử K có 19 electron.</p><p>+ Số khối của nguyên tử K là 39 nên trong hạt nhân có 20 (39-19 = 20) nơtron.</p><p></p><p><strong>Bài 4 trang 18 SGK Hoá học 10</strong></p><p>Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố.</p><p></p><p><strong>Lời giải chi tiết</strong></p><p>Từ H có Z = 1, urani có Z = 92 có tất cả 92 nguyên tố vì số hiệu của các ô trong bảng tuần hoàn là một dãy số tự nhiên và không có ô trống giữa các số thứ tự. Vậy trừ H và urani chỉ còn 90 nguyên tố ở khoảng giữa 2 nguyên tố.</p><p></p><p><strong>Bài 5 trang 18 SGK Hoá học 10</strong></p><p>Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3.</p><p>(Cho biết : Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).</p><p></p><p><strong>Lời giải chi tiết:</strong></p><p>Vnguyên tử canxi = 25,876,022.1023.7410025,876,022.1023.74100 = 3,179.10-23cm3.</p><p>Vnguyên tử Ca = 4343πr3 = 3,179.10-23cm3.</p><p>=> r=0,1965nm.</p><p></p><p><strong>Bài 6 trang 18 SGK Hoá học 10</strong></p><p>Viết công thức của các loại phân tử đồng(II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau :</p><p>65Cu29, 63Cu29; 16O8, 17O8, 18O8.</p><p></p><p><strong>Lời giải chi tiết</strong></p><p>Với 65Cu29 có 3 oxit do liên kết với 3 oxit: 65Cu29 16O8; 65Cu29 17O8; 65Cu29 18O8.</p><p>Với 63Cu29 có 3 oxit do liên kết với 3 oxi: 63Cu29 16O8; 63Cu29 17O8; 63Cu29 18O8</p><p></p><p>Sưu tầm</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Hai Trieu Kr, post: 196301, member: 317869"] [B]Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện. Nguyên tử được chia làm 2 phần chính: đó là vỏ và hạt nhân. Mọi nguyên tử đều cấu tạo từ ba loại hạt : proton, nơtron và electron. Bài 3 hóa 10 luyện tập về thành phần nguyên tử. Dưới đây là những lời giải chi tiết củng cố bài học.[/B] [CENTER][ATTACH type="full" alt="20220716_194032.jpg"]8388[/ATTACH] [I](Nguồn ảnh: Internet) [/I][/CENTER] [B]Bài 1 trang 18 SGK Hoá học 10[/B] Theo số liệu ở bảng 1 bài 1, trang 8 : a) Hãy tính khối lượng (g) của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron). (Đây là phép tính gần đúng). b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử. [B]Lời giải chi tiết[/B] me=9,1.10^−31kg=9,1.10^−28g mp=1,67.10^−27kg=1,67.10^−24g mn=1,675.10^−27kg=1,675.10^−24g a) Tổng khối lượng của electron: 7 x 9,1.10 -28 = 63,7.10 -28 g Tổng khối lượng của proton : 7 x 1,67.10 -24 = 11,69.10 -24 g Tổng khối lượng của nơtron : 7 x 1,675.10 -24 = 11,72.10-24g Khối lượng của nguyên tử nitơ là : 23,42.10 -24 g. b) 63,7.10−2823,42.10−24.100%≈0,027% [B]Bài 2 trang 18 SGK Hoá học 10[/B] Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là : 93,258% 39K19; 0,012% 40K19 và 6,730% 41K19. [B]Lời giải chi tiết[/B] Nguyên tử khối trung bình của Kali là: Akali=(39.93,258+40.0,012+41.6.73)/100= 39,13472u. [B]Bài 3 trang 18 SGK Hoá học 10[/B] a) Định nghĩa nguyên tố hoá học. b) Kí hiệu nguyên tử cho biết những đặc trưng gì của nguyên tử, lấy thí dụ với nguyên tử kali. [B]Lời giải chi tiết[/B] a) Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. b) Kí hiệu nguyên tử AXZ: + Z: số hiệu nguyên tử + A: Số khối Ví dụ: 39K19 cho biết: + Số hiệu nguyên tử là 19 nên số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là 19, trong hạt nhân có 19 proton và vỏ nguyên tử K có 19 electron. + Số khối của nguyên tử K là 39 nên trong hạt nhân có 20 (39-19 = 20) nơtron. [B]Bài 4 trang 18 SGK Hoá học 10[/B] Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố. [B]Lời giải chi tiết[/B] Từ H có Z = 1, urani có Z = 92 có tất cả 92 nguyên tố vì số hiệu của các ô trong bảng tuần hoàn là một dãy số tự nhiên và không có ô trống giữa các số thứ tự. Vậy trừ H và urani chỉ còn 90 nguyên tố ở khoảng giữa 2 nguyên tố. [B]Bài 5 trang 18 SGK Hoá học 10[/B] Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3. (Cho biết : Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống). [B]Lời giải chi tiết:[/B] Vnguyên tử canxi = 25,876,022.1023.7410025,876,022.1023.74100 = 3,179.10-23cm3. Vnguyên tử Ca = 4343πr3 = 3,179.10-23cm3. => r=0,1965nm. [B]Bài 6 trang 18 SGK Hoá học 10[/B] Viết công thức của các loại phân tử đồng(II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau : 65Cu29, 63Cu29; 16O8, 17O8, 18O8. [B]Lời giải chi tiết[/B] Với 65Cu29 có 3 oxit do liên kết với 3 oxit: 65Cu29 16O8; 65Cu29 17O8; 65Cu29 18O8. Với 63Cu29 có 3 oxit do liên kết với 3 oxi: 63Cu29 16O8; 63Cu29 17O8; 63Cu29 18O8 Sưu tầm [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 10
Bài 3: Luyện tập thành phần nguyên tử
Top