Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Âm câm trong tiếng Anh
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="liti" data-source="post: 24228" data-attributes="member: 2098"><p>Trong tiếng Anh luôn có nguyên tắc sử dụng mạo từ “a”,”an” trước các danh từ.Và “a” thường đứng trước các danh từ bắt đầu bằng phụ âm,”an” đứng trước các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.Nhưng tại sao có những trường hợp “an hour” chứ không phải là”a hour”? Đó là âm câm và cũng là hiện tượng phổ biến trong tiếng Anh.</p><p></p><p>Hiện tượng này đã gây cho những người học Tiếng Anh nhiều khó khăn trong việc phát âm chuẩn các từ chứa âm câm cũng như trong việc sử dụng đúng mạo từ a, an, the.Và sau đây là những trường hợp âm câm phổ biến trong tiếng Anh :</p><p></p><p>Âm B câm: Âm B là một âm câm khi nó đứng cuối từ và đứng trước nó là âm M.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>• climb [klaim]</p><p>• crumb [krʌm]</p><p>• dumb [dʌm]</p><p>• comb [koum]</p><p></p><p>Âm C câm: Âm C là một âm câm trong cụm "scle" ở cuối từ.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>• muscle ['mʌsl]</p><p></p><p>Âm D câm: Âm D là một âm câm khi nó đứng liền với âm N.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>• handkerchief ['hæηkət∫if]</p><p>• sandwich ['sænwidʒ]</p><p>• Wednesday ['wenzdi]</p><p></p><p>Âm E câm: Âm E là một âm câm khi đứng cuối từ và thường kéo dài nguyên âm đứng trước đó.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>• hope [houp]</p><p>• drive [draiv]</p><p>• write [rait]</p><p>• site [sait]</p><p></p><p>Âm G câm: Âm G là một âm câm khi đứng trước âm N.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>• champagne [∫æm'pein]</p><p>• foreign ['fɔrin]</p><p>• sign [sain]</p><p>• feign [fein]</p><p></p><p>Âm GH câm: Âm GH là một âm câm khi đứng trước âm T hoặc đứng cuối từ.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>• thought [θɔ:t]</p><p>• through [θu:]</p><p>• daughter ['dɔ:tə]</p><p>• light [lait]</p><p>• might [mait]</p><p>• right [rait]</p><p>• fight [fait]</p><p>• weigh [wei]</p><p></p><p>Âm H câm: Âm H là một âm câm khi đứng sau âm W.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>• what [wɔt]</p><p>• when [wen]</p><p>• where [weə]</p><p>• whether ['weđə]</p><p>• why [wai]</p><p></p><p>Một số từ bắt đầu bằng âm H câm sẽ được dùng với mạo từ “an”.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>• hour ['auə]</p><p>• honest ['ɔnist]</p><p>• honor ['ɔnə]</p><p>• heir [eə]</p><p></p><p>Những từ còn lại vẫn được dùng với mạo từ “a”.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>• hill [hil]</p><p>• history ['histri]</p><p>• height [hait]</p><p>• happy ['hæpi]</p><p></p><p>Âm K câm: Âm K là một âm câm khi đứng trước âm N ở đầu các từ như:</p><p>• knife [naif]</p><p>• knee [ni:]</p><p>• know [nou]</p><p>• knock [nɔk]</p><p>• knowledge ['nɔlidʒ]</p><p></p><p>Âm L câm: Âm L là một âm câm khi đứng trước các âm D, F, M, K.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>• calm [ka:m]</p><p>• half [ha:f]</p><p>• salmon ['sæmən]</p><p>• talk [tɔ:k]</p><p>• balk [tɔ:k]</p><p>• would [wud]</p><p>• should [∫ud]</p><p></p><p>Âm N câm: Âm N là một âm câm nếu đứng ở cuối từ và trước đó là một âm M.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>• autumn ['ɔ:təm]</p><p>• hymn [him]</p><p></p><p>Âm P câm: Âm P là một âm câm khi đứng trong các tiền tố "psych" and "pneu".</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>• psychiatrist [sai'kaiətrist]</p><p>• pneumonia [nju:'mouniə]</p><p>• psychotherapy ['saikou'θerəpi]</p><p>• pneuma ['nju:mə]</p><p></p><p>Âm S câm: Âm S là một âm câm khi đứng trước âm L như trong các từ sau:</p><p>• island ['ailənd]</p><p>• isle [ail]</p><p></p><p>Âm T câm: Âm T là một âm câm nếu đứng sau âm S, F, hay đứng trước âm L.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>• castle ['kɑ:sl]</p><p>• Christmas ['krisməs]</p><p>• fasten ['fɑ:sn]</p><p>• listen ['lisn]</p><p>• often ['ɔfn]</p><p>• whistle ['wisl]</p><p></p><p>Âm U câm: Âm U là một âm câm nếu đứng sau âm G và đứng trước một nguyên âm.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>• guess [ges]</p><p>• guidance ['gaidəns]</p><p>• guitar [gi'tɑ:]</p><p>• guest [gest]</p><p>Âm W câm: Âm W là âm câm nếu đứng đầu tiên của một từ và liền sau đó là âm R. Ví dụ:</p><p>• wrap [ræp]</p><p>• write [rait]</p><p>• wrong [rɔη]</p><p></p><p>Âm W còn là âm câm trong 3 đại từ để hỏi sau đây:</p><p>• who [hu:]</p><p>• whose [hu:z]</p><p>• whom [hu:m]</p><p></p><p><em>Sưu tầm</em></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="liti, post: 24228, member: 2098"] Trong tiếng Anh luôn có nguyên tắc sử dụng mạo từ “a”,”an” trước các danh từ.Và “a” thường đứng trước các danh từ bắt đầu bằng phụ âm,”an” đứng trước các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.Nhưng tại sao có những trường hợp “an hour” chứ không phải là”a hour”? Đó là âm câm và cũng là hiện tượng phổ biến trong tiếng Anh. Hiện tượng này đã gây cho những người học Tiếng Anh nhiều khó khăn trong việc phát âm chuẩn các từ chứa âm câm cũng như trong việc sử dụng đúng mạo từ a, an, the.Và sau đây là những trường hợp âm câm phổ biến trong tiếng Anh : Âm B câm: Âm B là một âm câm khi nó đứng cuối từ và đứng trước nó là âm M. Ví dụ: • climb [klaim] • crumb [krʌm] • dumb [dʌm] • comb [koum] Âm C câm: Âm C là một âm câm trong cụm "scle" ở cuối từ. Ví dụ: • muscle ['mʌsl] Âm D câm: Âm D là một âm câm khi nó đứng liền với âm N. Ví dụ: • handkerchief ['hæηkət∫if] • sandwich ['sænwidʒ] • Wednesday ['wenzdi] Âm E câm: Âm E là một âm câm khi đứng cuối từ và thường kéo dài nguyên âm đứng trước đó. Ví dụ: • hope [houp] • drive [draiv] • write [rait] • site [sait] Âm G câm: Âm G là một âm câm khi đứng trước âm N. Ví dụ: • champagne [∫æm'pein] • foreign ['fɔrin] • sign [sain] • feign [fein] Âm GH câm: Âm GH là một âm câm khi đứng trước âm T hoặc đứng cuối từ. Ví dụ: • thought [θɔ:t] • through [θu:] • daughter ['dɔ:tə] • light [lait] • might [mait] • right [rait] • fight [fait] • weigh [wei] Âm H câm: Âm H là một âm câm khi đứng sau âm W. Ví dụ: • what [wɔt] • when [wen] • where [weə] • whether ['weđə] • why [wai] Một số từ bắt đầu bằng âm H câm sẽ được dùng với mạo từ “an”. Ví dụ: • hour ['auə] • honest ['ɔnist] • honor ['ɔnə] • heir [eə] Những từ còn lại vẫn được dùng với mạo từ “a”. Ví dụ: • hill [hil] • history ['histri] • height [hait] • happy ['hæpi] Âm K câm: Âm K là một âm câm khi đứng trước âm N ở đầu các từ như: • knife [naif] • knee [ni:] • know [nou] • knock [nɔk] • knowledge ['nɔlidʒ] Âm L câm: Âm L là một âm câm khi đứng trước các âm D, F, M, K. Ví dụ: • calm [ka:m] • half [ha:f] • salmon ['sæmən] • talk [tɔ:k] • balk [tɔ:k] • would [wud] • should [∫ud] Âm N câm: Âm N là một âm câm nếu đứng ở cuối từ và trước đó là một âm M. Ví dụ: • autumn ['ɔ:təm] • hymn [him] Âm P câm: Âm P là một âm câm khi đứng trong các tiền tố "psych" and "pneu". Ví dụ: • psychiatrist [sai'kaiətrist] • pneumonia [nju:'mouniə] • psychotherapy ['saikou'θerəpi] • pneuma ['nju:mə] Âm S câm: Âm S là một âm câm khi đứng trước âm L như trong các từ sau: • island ['ailənd] • isle [ail] Âm T câm: Âm T là một âm câm nếu đứng sau âm S, F, hay đứng trước âm L. Ví dụ: • castle ['kɑ:sl] • Christmas ['krisməs] • fasten ['fɑ:sn] • listen ['lisn] • often ['ɔfn] • whistle ['wisl] Âm U câm: Âm U là một âm câm nếu đứng sau âm G và đứng trước một nguyên âm. Ví dụ: • guess [ges] • guidance ['gaidəns] • guitar [gi'tɑ:] • guest [gest] Âm W câm: Âm W là âm câm nếu đứng đầu tiên của một từ và liền sau đó là âm R. Ví dụ: • wrap [ræp] • write [rait] • wrong [rɔη] Âm W còn là âm câm trong 3 đại từ để hỏi sau đây: • who [hu:] • whose [hu:z] • whom [hu:m] [I]Sưu tầm[/I] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Âm câm trong tiếng Anh
Top