Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Luyện Thi Tốt Nghiệp Hóa
16 phương pháp giải nhanh bài tập hóa học [Ebook - hot]
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Thandieu2" data-source="post: 150494" data-attributes="member: 1323"><p style="text-align: center"><strong> <span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'">16 PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC - PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC -PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC - GIẢI NHANH HÓA HỌC - PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÓA - GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC - HÓA HỌC ÔN THI ĐẠI HỌC - ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA -GIẢI NHANH HÓA ĐẠI HỌC</span></span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"></span></span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'">Do file nặng nên có thể không load được để xem các bạn tải về nhé!</span></span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"></span></span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'">Hình ảnh bìa:</span></span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"></span></span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"></span></span></strong><img src="https://server1.vnkienthuc.com/files/4/TRANH_ANH/16hoahoc.PNG" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p> <p style="text-align: center"><strong> <span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"></span></span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"></span></span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"></span></span></strong>[PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/4/MON_HOA/16ppgiainhanhhoahoc.pdf[/PDF]<strong> <span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"></span></span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"></span></span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'">Nguồn: SƯU TẦM</span></span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"></span></span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"></span></span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"></span></span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'arial'"></span></span></strong></p><p>1. Nội dung phương pháp</p><p></p><p></p><p> - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL): “ Tổng khối lượng các chất tham gia phản </p><p></p><p></p><p>ứng bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm”</p><p></p><p></p><p> Điều này giúp ta giải bài toán hóa học một cách đơn giản, nhanh chóng </p><p></p><p></p><p> Xét phản ứng: A + B → C + D </p><p></p><p></p><p> Ta luôn có: mA + mB = mC + mD (1) </p><p></p><p></p><p> * Lưu ý: Điều quan trọng nhất khi áp dụng phương pháp này đó là việc phải xác định đúng </p><p></p><p></p><p>lượng chất (khối lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý đến các chất kết tủa, bay hơi, </p><p></p><p></p><p>đặc biệt là khối lượng dung dịch). </p><p></p><p></p><p>2. Các dạng bài toán thường gặp</p><p></p><p></p><p> Hệ quả 1: Biết tổng khối lượng chất ban đầu ↔ khối lượng chất sản phẩm </p><p></p><p></p><p> Phương pháp giải: m(đầu) = m(sau) (không phụ thuộc hiệu suất phản ứng) </p><p></p><p></p><p> Hệ quả 2: Trong phản ứng có n chất tham gia, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta dễ</p><p></p><p></p><p>dàng tính khối lượng của chất còn lại. </p><p></p><p></p><p> Hệ quả 3: Bài toán: Kim loại + axit → muối + khí </p><p></p><p></p><p> m = m + m </p><p></p><p></p><p>muối kim loại anion tạo muối </p><p></p><p></p><p> - Biết khối lượng kim loại, khối lượng anion tạo muối (tính qua sản phẩm khí) → khối </p><p></p><p></p><p>lượng muối </p><p></p><p></p><p> - Biết khối lượng muối và khối lượng anion tạo muối → khối lượng kim loại </p><p></p><p></p><p> - Khối lượng anion tạo muối thường được tính theo số mol khí thoát ra: </p><p></p><p></p><p> • Với axit HCl và H2SO4 loãng </p><p></p><p></p><p> + 2HCl → H2 nên 2Cl</p><p></p><p></p><p> + H2SO4 → H2 </p><p></p><p></p><p>• Với axit H2SO4 đặc, nóng và HNO3: Sử dụng phương pháp ion – electron (xem thêm </p><p></p><p></p><p>phương pháp bảo toàn electron hoặc phương pháp bảo toàn nguyên tố) </p><p></p><p></p><p> Hệ quả 3: Bài toán khử hỗn hợp oxit kim loại bởi các chất khí (H2, CO) </p><p></p><p></p><p> Sơ đồ: Oxit kim loại + (CO, H2) → rắn + hỗn hợp khí (CO2, H2O, H2, CO) </p><p></p><p></p><p> Bản chất là các phản ứng: CO + [O] → CO2</p><p></p><p></p><p>−2− nên SO4</p><p></p><p></p><p> ↔ H2 ↔ H2</p><p></p><p></p><p> H2 + [O] → H2O </p><p></p><p></p><p> ⇒ n[O] = n(CO2) = n(H2O) → m = m - m[O]</p><p></p><p></p><p>rắn oxit 45</p><p></p><p></p><p>3. Đánh giá phương pháp bảo toàn khối lượng. </p><p></p><p></p><p>Phương pháp bảo toàn khối lượng cho phép giải nhanh được nhiều bài toán khi biết quan </p><p></p><p></p><p>hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng. </p><p></p><p></p><p>Đặc biệt, khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn thì việc sử</p><p></p><p></p><p>dụng phương pháp này càng giúp đơn giản hóa bài toán hơn. </p><p></p><p></p><p> Phương pháp bảo toàn khối lượng thường được sủ dụng trong các bài toán nhiều chất. </p><p></p><p></p><p>4. Các bước giải.</p><p></p><p></p><p> - lập sơ đồ biến đổi các chất trước và sau phản ứng. </p><p></p><p></p><p> - Từ giả thiết của bài toán tìm </p><p></p><p></p><p>không hoàn toàn) </p><p></p><p></p><p> - Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để lập phương trình toán học, kết hợp dữ kiện khác </p><p></p><p></p><p>để lập hệ phương trình toán. </p><p></p><p></p><p> - Giải hệ phương trình. </p><p></p><p></p><p>∑ = m</p><p></p><p></p><p>trước sau </p><p></p><p></p><p>∑ (không cần biết phản ứng là hoàn toàn hay </p><p></p><p></p><p>mTHÍ DỤ MINH HỌA</p><p></p><p></p><p>Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ</p><p></p><p></p><p> A. 15,47%. B. 13,97%. C. 14,0% D. 4,04%. </p><p></p><p></p><p>Giải: </p><p>2K + 2H2O 2KOH + H2↑</p><p></p><p></p><p>0,1 0,10 0,05(mol) </p><p></p><p></p><p>mdung dịch = mK + mH2O</p><p></p><p></p><p>C%KOH = </p><p></p><p></p><p>Ví dụ 2: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ đến khi thấy khí bắt </p><p></p><p></p><p>đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại thấy có 448 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Dung dịch </p><p></p><p></p><p>sau điện phân có thể hoà tan tối đa 0,8 gam MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân đã giảm </p><p></p><p></p><p>bao nhiêu gam (coi lượng H2O bay hơi là không đáng kể) ? </p><p></p><p></p><p> A. 2,7 B. 1,03 C. 2,95. D. 2,89. </p><p></p><p></p><p>Giải: </p><p></p><p></p><p> CuSO4 + 2KCl → Cu↓ + Cl2↑ + K2SO4 (1) </p><p></p><p></p><p>m = 3,9 + 36,2 - 0,05 ×2 = 40 gam </p><p></p><p></p><p> - H20,1×56</p><p></p><p></p><p>×100% = 14% ⇒ Đáp án C </p><p></p><p></p><p>40 0,01←0,01 </p><p></p><p></p><p>Dung dịch sau điện phân hoà tan được MgO ⇒ Là dung dịch axit, chứng tỏ sau phản </p><p></p><p></p><p>ứng (1) CuSO4 dư</p><p></p><p></p><p>2CuSO4 + 2H2O → 2Cu↓ + O2↑ + H2SO4 (2) </p><p></p><p></p><p>0,02 ← 0,01 ← 0,02 (mol) </p><p></p><p></p><p>56 n + Cl</p><p></p><p></p><p> H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O (3) </p><p></p><p></p><p> 0,02 ←0,02 (mol) </p><p></p><p></p><p>mdung dịch giảm </p><p></p><p></p><p>⇒ Đáp án C </p><p></p><p></p><p>Ví dụ 3: Cho 50 gam dung dịch BaCl2 20,8 % vào 100 gam dung dịch Na2CO3, lọc bỏ kết tủa </p><p></p><p></p><p>được dung dịch X. Tiếp tục cho 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy ra 0,448 lít </p><p></p><p></p><p>khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của dung dịch Na2CO3 </p><p></p><p></p><p>dung dịch thu được sau cùng là: </p><p></p><p></p><p> A. 8,15% và 198,27 gam. B. 7,42% và 189,27 gam. </p><p></p><p></p><p> C. 6,65% và 212,5 gam. D. 7,42% và 286,72 gam. </p><p></p><p></p><p>Giải: </p><p></p><p></p><p>n = 0,05 mol; n = 0,05 mol </p><p></p><p></p><p>BaCl</p><p></p><p></p><p>2 H2SO4 </p><p></p><p></p><p>BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl </p><p></p><p></p><p>0,05 0,05 0,05 0,1</p><p></p><p></p><p>Dung dịch B + H2SO4 → khí ⇒ dung dịch B có Na2CO3 dư</p><p></p><p></p><p>Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O </p><p></p><p></p><p>0,02 0,02 </p><p></p><p></p><p>⇒n ban đầu = 0,05 + 0,02 = 0,07 mol </p><p></p><p></p><p>Na2CO3</p><p></p><p></p><p>⇒C% = Na2CO3</p><p></p><p></p><p>ĐLBTKL: mdd sau cùng = 50 + 100 + 50 - m↓ - m</p><p></p><p></p><p>n = O22480</p><p></p><p></p><p> = 0,02 (mol) </p><p></p><p></p><p>22400 = mCu + </p><p></p><p></p><p>m + m = 0,03×64 + 0,01x71 + 0,01x32 = 2,95 gam </p><p></p><p></p><p>ClO22</p><p></p><p></p><p> và khối lượng </p><p></p><p></p><p>07,0 ×106</p><p></p><p></p><p>100×100% = 7,42%</p><p></p><p></p><p>CO2</p><p></p><p></p><p> = 50 + 100 + 50 - 0,05.197 - 0,02.44 = 189,27 gam </p><p></p><p></p><p> ⇒ Đáp án B</p><p></p><p></p><p>Ví dụ 4: X là một α - aminoaxit, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 </p><p></p><p></p><p>gam X phản ứng vừa đủ với HCl thu được 1,255 gam muối. Công thức tạo ra của X là: </p><p></p><p></p><p> A. CH2 =C(NH2)-COOH. B. H2N-CH=CH-COOH. </p><p></p><p></p><p> C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH. </p><p></p><p></p><p>Giải: </p><p></p><p></p><p>HOOC - R - NH2 + HCl→HOOC -R-NH3Cl </p><p></p><p></p><p> = m muối - maminoaxit = 0,365 gam ⇒mHCl</p><p></p><p></p><p>⇒ mHCl</p><p></p><p></p><p> = 0,01 (mol) </p><p></p><p></p><p>67</p><p></p><p></p><p>⇒Maminoxit = </p><p></p><p></p><p>Mặt khác X là α -aminoaxit⇒ Đáp án C </p><p></p><p></p><p>Ví dụ 5: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng </p><p></p><p></p><p>hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là: </p><p></p><p></p><p> A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. </p><p></p><p></p><p> C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH. </p><p></p><p></p><p>Giải: </p><p></p><p></p><p>2 ROH + 2Na→2RONa + H2</p><p></p><p></p><p>Theo đề bài hỗn hợp rượu tác dụng với hết Na ⇒Học sinh thường nhầm là: Na vừa đủ, do đó </p><p></p><p></p><p>thường giải sai theo hai tình huống sau: </p><p></p><p></p><p>Tình huống sai 1: nNa= </p><p></p><p></p><p>⇒ Đáp án A ⇒ Sai. </p><p></p><p></p><p>Tình huống sai 2: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng: </p><p></p><p></p><p>24 5, −15 6,</p><p></p><p></p><p>nrượu = </p><p></p><p></p><p>Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có: </p><p></p><p></p><p>m = mrượu + mNa</p><p></p><p></p><p>H2⇒nrượu= 2n = 0,3 (mol) ⇒ </p><p></p><p></p><p>Ví dụ 6: Trùng hợp 1,680 lít propilen (đktc) với hiệu suất 70%, khối lượng polime thu được là: </p><p></p><p></p><p> A. 3,150 gam. B. 2,205 gam. C. 4,550 gam. D.1,850 gam. </p><p></p><p></p><p>Giải: </p><p></p><p></p><p>ĐLBTKL: mpropilen = mpolime</p><p></p><p></p><p>Ví dụ 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung </p><p></p><p></p><p>dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: </p><p></p><p></p><p> A. 17,80 gam. B.18,24 gam. C. 16,68 gam. D.13,38 gam. </p><p></p><p></p><p></p><p></p><p>= 38,52 ⇒Đáp án A ⇒ Sai </p><p></p><p></p><p>,0 405</p><p></p><p></p><p> - mrắn = 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3 gam </p><p></p><p></p><p> = 2,205 gam ⇒ Đáp án B </p><p></p><p></p><p>(Trích đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008) </p><p></p><p></p><p>Giải: </p><p></p><p></p><p>(RCOO)3C3H5 + 3NaOH→3RCOONa + C3H5(OH)3</p><p></p><p></p><p> 0,06 → 0,02 (mol) </p><p></p><p></p><p>78</p><p></p><p></p><p>Theo định luật bảo toàn khối lượng:</p><p></p><p></p><p>17,24 + 0,06.40= mxà phòng + 0,02.92⇒ mxà phòng =17,80 gam </p><p></p><p></p><p>⇒ Đáp án: A </p><p></p><p></p><p>Ví dụ 8: Cho 3,60 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch </p><p></p><p></p><p>gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. </p><p></p><p></p><p>Công thức phân tử của X là: </p><p></p><p></p><p> A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. </p><p></p><p></p><p>C3H7COOH. </p><p></p><p></p><p>(Trích đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008) </p><p></p><p></p><p>Giải: </p><p></p><p></p><p>RCOOH + KOH → RCOOK + H2O </p><p></p><p></p><p>RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O </p><p></p><p></p><p>nNaOH = nKOH = 0,5.0,12 = 0,06 mol </p><p></p><p></p><p>ĐLBTKL: mX + mNaOH + mKOH = mrắn + m </p><p></p><p></p><p>⇒m = 1,08 gam ⇒n = 0,06 mol </p><p></p><p></p><p>H2O H2O </p><p></p><p></p><p>⇒nRCOOH = n = 0,06 mol ⇒MX = R + 45 = </p><p></p><p></p><p>⇒X: CH3COOH ⇒ Đáp án B </p><p></p><p></p><p>Ví dụ 9: Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị 2 được 7,6 gam chất rắn </p><p></p><p></p><p>và khí X. Dẫn toàn bộ lượng khí X vào 100ml dung dịch KOH 1M thì khối lượng muối thu được </p><p></p><p></p><p>sau phản ứng là: </p><p></p><p></p><p> A. 15 gam B. 10 gam C. 6,9 gam D. 5 gam </p><p></p><p></p><p>Giải: </p><p></p><p></p><p>X là CO2 </p><p></p><p></p><p>ĐLBTKL: 14,2 = 7,6 + mX ⇒ mX = 6,6 gam⇒nX = 0,15 mol </p><p></p><p></p><p>CO2 + KOH → KHCO3</p><p></p><p></p><p>0,1 0,1 0,1 ⇒m </p><p></p><p></p><p>Ví dụ 10: Nhiệt phân hoàn toàn M gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam </p><p></p><p></p><p>chất rắn và 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hàm lượng % của CaCO3 </p><p></p><p></p><p> A. 6,25% B. 8,62% C. 50,2% D. 62,5% </p><p></p><p></p><p> H2O </p><p></p><p></p><p>H2O </p><p></p><p></p><p>60,3</p><p></p><p></p><p>06,0</p><p></p><p></p><p> = 60 ⇒R = 15 </p><p></p><p></p><p>1,0</p><p></p><p></p><p> < 1⇒muối thu được là KHCO3</p><p></p><p></p><p> =</p><p></p><p></p><p>15,0</p><p></p><p></p><p> = 0,1.100 = 10 gam ⇒ Đáp án B </p><p></p><p></p><p>KHCO3 </p><p></p><p></p><p>trong X là: </p><p></p><p></p><p>8</p><p></p><p></p><p>9</p><p></p><p></p><p>Giải: </p><p></p><p></p><p>Theo ĐLBTKL: mX = mchất rắn = mkhí</p><p></p><p></p><p>⇒%CaCO3=</p><p></p><p></p><p>Ví dụ 11: Đun 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140</p><p></p><p></p><p>gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete trong hỗn hợp là: </p><p></p><p></p><p> A. 0,3. B. 0,1 C. 0,2 D.0,05 </p><p></p><p></p><p>Giải: </p><p></p><p></p><p>Số ete thu được là: </p><p></p><p></p><p>ĐLBTKL: 27,6= 22,2 + mH2O ⇒ mH2O</p><p></p><p></p><p>= ∑n ete = 6nete ⇒nmỗi ete</p><p></p><p></p><p>∑n H2O</p><p></p><p></p><p>Ví dụ 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol chất hữu cơ X cần 1,12 lít O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản </p><p></p><p></p><p>phẩm thu được qua bình 1 đựng P2O5 khan và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 </p><p></p><p></p><p>tăng 0,9 gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Công thức phân tử của X là: </p><p></p><p></p><p> A. C2H4O. B. C3H6O. C. C3H6O2. D. C2H4O2.</p><p></p><p></p><p>Giải </p><p></p><p></p><p>mbình 2 tăng = </p><p></p><p></p><p>ĐLBTKL: mx + </p><p></p><p></p><p>⇒mx = 1,5 gam </p><p></p><p></p><p>⇒Mx = 1,5:0,025=60 ⇒Đáp án: D </p><p></p><p></p><p>Ví dụ 13: Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol tác dụng vừa đủ với K thấy thoát ra 5,6 lít H2(đktc) và </p><p></p><p></p><p>khối lượng muối thu được là: </p><p></p><p></p><p> A. 3,92 gam B. 29,4 gam C. 32,9 gam D. 31,6 gam </p><p></p><p></p><p>Giải: </p><p></p><p></p><p>R (OH)a</p><p></p><p></p><p> + aK→ R (OK)a</p><p></p><p></p><p> x xa 0,5 ax ⇒ H2</p><p></p><p></p><p>ĐLBTKL: 20,2 + 39.0,5 = mmuối</p><p></p><p></p><p>o</p><p></p><p></p><p>CaO + CO2 </p><p></p><p></p><p> = 0,1 (mol)⇒ mCaCO</p><p></p><p></p><p>2</p><p></p><p></p><p>= 10 gam </p><p></p><p></p><p>3</p><p></p><p></p><p> = 11,6 + 0,1×44=16 gam </p><p></p><p></p><p>10</p><p></p><p></p><p>×100% = 62,5% ⇒Đáp án: D </p><p></p><p></p><p>16</p><p></p><p></p><p>o</p><p></p><p></p><p>C (H=100%) được 22,2 </p><p></p><p></p><p>3(3 + )1</p><p></p><p></p><p>= 6 </p><p></p><p></p><p>2</p><p></p><p></p><p> = 5,4 gam⇒ H2O</p><p></p><p></p><p> = 0,3: 6 = 0,5 mol ⇒ Đáp án: D </p><p></p><p></p><p>n = 0,3 mol </p><p></p><p></p><p>m , mbình 1 tăng = mH2O</p><p></p><p></p><p>CO2</p><p></p><p></p><p>m = </p><p></p><p></p><p>O2</p><p></p><p></p><p>m + mH2O ⇔ mx + 32.0,05 = 0,9 + 2,2 </p><p></p><p></p><p>CO2</p><p></p><p></p><p>a</p><p></p><p></p><p>H2 </p><p></p><p></p><p> + </p><p></p><p></p><p>2</p><p></p><p></p><p>n = 0,5 ax = 0,25 ⇒ ax = 0,5 mol </p><p></p><p></p><p> + 2.0,25 ⇒mmuối = 39,2 gam ⇒ Đáp án A </p><p></p><p></p><p>9</p><p></p><p></p><p>10</p><p></p><p></p><p>Ví dụ 14: Xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức được 1 muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn </p><p></p><p></p><p>4,8 gam Z cần 5,04 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 </p><p></p><p></p><p>Nung muối Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối hơi đối với H2 là 8. Công thức cấu tạo của </p><p></p><p></p><p>X là: </p><p></p><p></p><p> A. C2H5COOCH3 B. CH3COOCH3 </p><p></p><p></p><p> C. HCOOCH3.</p><p></p><p></p><p> Giải: </p><p></p><p></p><p>X + NaOH →muối Y + ancol Z⇒X: este đơn chức </p><p></p><p></p><p>RCOOR’ + NaOH →</p><p></p><p></p><p>RCOONa + NaOH </p><p></p><p></p><p> sinh ra nhiều hơn lượng nước là 1,2 gam. </p><p></p><p></p><p> D. CH3COOC2H5 </p><p></p><p></p><p>o</p><p></p><p></p><p>t</p><p></p><p></p><p>CaO/t</p><p></p><p></p><p> RCOONa + R’OH </p><p></p><p></p><p>0</p><p></p><p></p><p> RH + Na2CO3 </p><p></p><p></p><p>MRH = 8.2 =16⇒RH: CH4 ⇒RCOONa : CH3COONa </p><p></p><p></p><p>CxHyO(Z) + O2→CO2 + H2O </p><p></p><p></p><p>ĐLBTKL: 4,8 + 0,225.32 = </p><p></p><p></p><p>m = mH2O + 1,2 ⇒ CO2</p><p></p><p></p><p>CO2</p><p></p><p></p><p>mC = 12.</p><p></p><p></p><p>n =1,8 gam; mH = 2.</p><p></p><p></p><p>CO2</p><p></p><p></p><p>8,1</p><p></p><p></p><p>x: y: z = </p><p></p><p></p><p>12</p><p></p><p></p><p>⇒ Z: CH3OH ⇒ X : CH3COOCH3 ⇒ Đáp án B </p><p></p><p></p><p>Ví dụ 15: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một axit cacboxylic X đơn chức thu được 4,48lít CO2 </p><p></p><p></p><p>(đktc) và 2,7 gam H2O. Số mol của X là: </p><p></p><p></p><p> A. 0,01mol B. 0,02 mol C. 0,04 mol D. 0,05 mol </p><p></p><p></p><p>Giải: </p><p></p><p></p><p>Theo ĐLBTKL: mX + </p><p></p><p></p><p>m = 2,7 + 0,2 × 44 – 4,3 = 10,3 gam ⇒ O2</p><p></p><p></p><p>⇒ O2</p><p></p><p></p><p>Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với oxi: </p><p></p><p></p><p>n = CO2</p><p></p><p></p><p>nX + </p><p></p><p></p><p>n +</p><p></p><p></p><p>O2</p><p></p><p></p><p>Ví dụ 16: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp X gồm propan, buten-2, axetilen thu được 47,96 </p><p></p><p></p><p>gam CO2 và 21,42 gam H2O. Giá trị X là: </p><p></p><p></p><p> A. 15,46. B. 12,46. C. 11,52. D. 20,15. </p><p></p><p></p><p>m + mH2O = </p><p></p><p></p><p>CO2</p><p></p><p></p><p>m = 6,6 gam, mH2O</p><p></p><p></p><p>n = 0,6 gam; mO = 2,4 gam </p><p></p><p></p><p>H O2</p><p></p><p></p><p>12 </p><p></p><p></p><p> = 5,4 gam </p><p></p><p></p><p>4,2</p><p></p><p></p><p>6,0</p><p></p><p></p><p>= 0,15: 0,6: 0,15 = 1: 4: 1 </p><p></p><p></p><p>:</p><p></p><p></p><p>:</p><p></p><p></p><p>16</p><p></p><p></p><p>1</p><p></p><p></p><p>m = </p><p></p><p></p><p>m + mH2O</p><p></p><p></p><p>CO2</p><p></p><p></p><p>O2</p><p></p><p></p><p>n = 0,225 (mol) </p><p></p><p></p><p>n</p><p></p><p></p><p>H2O</p><p></p><p></p><p>2</p><p></p><p></p><p>n +</p><p></p><p></p><p>⇒nX = </p><p></p><p></p><p>CO2</p><p></p><p></p><p>n</p><p></p><p></p><p>H2O</p><p></p><p></p><p>n = 0,05(mol) ⇒ Đáp án D </p><p></p><p></p><p>- </p><p></p><p></p><p>O2</p><p></p><p></p><p>2</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Thandieu2, post: 150494, member: 1323"] [CENTER][B] [SIZE=4][FONT=arial]16 PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC - PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC -PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC - GIẢI NHANH HÓA HỌC - PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÓA - GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC - HÓA HỌC ÔN THI ĐẠI HỌC - ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA -GIẢI NHANH HÓA ĐẠI HỌC Do file nặng nên có thể không load được để xem các bạn tải về nhé! Hình ảnh bìa: [/FONT][/SIZE][/B][IMG]https://server1.vnkienthuc.com/files/4/TRANH_ANH/16hoahoc.PNG[/IMG] [B] [SIZE=4][FONT=arial] [/FONT][/SIZE][/B][PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/4/MON_HOA/16ppgiainhanhhoahoc.pdf[/PDF][B] [SIZE=4][FONT=arial] Nguồn: SƯU TẦM [/FONT][/SIZE][/B][/CENTER] 1. Nội dung phương pháp - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL): “ Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm” Điều này giúp ta giải bài toán hóa học một cách đơn giản, nhanh chóng Xét phản ứng: A + B → C + D Ta luôn có: mA + mB = mC + mD (1) * Lưu ý: Điều quan trọng nhất khi áp dụng phương pháp này đó là việc phải xác định đúng lượng chất (khối lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý đến các chất kết tủa, bay hơi, đặc biệt là khối lượng dung dịch). 2. Các dạng bài toán thường gặp Hệ quả 1: Biết tổng khối lượng chất ban đầu ↔ khối lượng chất sản phẩm Phương pháp giải: m(đầu) = m(sau) (không phụ thuộc hiệu suất phản ứng) Hệ quả 2: Trong phản ứng có n chất tham gia, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta dễ dàng tính khối lượng của chất còn lại. Hệ quả 3: Bài toán: Kim loại + axit → muối + khí m = m + m muối kim loại anion tạo muối - Biết khối lượng kim loại, khối lượng anion tạo muối (tính qua sản phẩm khí) → khối lượng muối - Biết khối lượng muối và khối lượng anion tạo muối → khối lượng kim loại - Khối lượng anion tạo muối thường được tính theo số mol khí thoát ra: • Với axit HCl và H2SO4 loãng + 2HCl → H2 nên 2Cl + H2SO4 → H2 • Với axit H2SO4 đặc, nóng và HNO3: Sử dụng phương pháp ion – electron (xem thêm phương pháp bảo toàn electron hoặc phương pháp bảo toàn nguyên tố) Hệ quả 3: Bài toán khử hỗn hợp oxit kim loại bởi các chất khí (H2, CO) Sơ đồ: Oxit kim loại + (CO, H2) → rắn + hỗn hợp khí (CO2, H2O, H2, CO) Bản chất là các phản ứng: CO + [O] → CO2 −2− nên SO4 ↔ H2 ↔ H2 H2 + [O] → H2O ⇒ n[O] = n(CO2) = n(H2O) → m = m - m[O] rắn oxit 45 3. Đánh giá phương pháp bảo toàn khối lượng. Phương pháp bảo toàn khối lượng cho phép giải nhanh được nhiều bài toán khi biết quan hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng. Đặc biệt, khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn thì việc sử dụng phương pháp này càng giúp đơn giản hóa bài toán hơn. Phương pháp bảo toàn khối lượng thường được sủ dụng trong các bài toán nhiều chất. 4. Các bước giải. - lập sơ đồ biến đổi các chất trước và sau phản ứng. - Từ giả thiết của bài toán tìm không hoàn toàn) - Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để lập phương trình toán học, kết hợp dữ kiện khác để lập hệ phương trình toán. - Giải hệ phương trình. ∑ = m trước sau ∑ (không cần biết phản ứng là hoàn toàn hay mTHÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ A. 15,47%. B. 13,97%. C. 14,0% D. 4,04%. Giải: 2K + 2H2O 2KOH + H2↑ 0,1 0,10 0,05(mol) mdung dịch = mK + mH2O C%KOH = Ví dụ 2: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ đến khi thấy khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại thấy có 448 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan tối đa 0,8 gam MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân đã giảm bao nhiêu gam (coi lượng H2O bay hơi là không đáng kể) ? A. 2,7 B. 1,03 C. 2,95. D. 2,89. Giải: CuSO4 + 2KCl → Cu↓ + Cl2↑ + K2SO4 (1) m = 3,9 + 36,2 - 0,05 ×2 = 40 gam - H20,1×56 ×100% = 14% ⇒ Đáp án C 40 0,01←0,01 Dung dịch sau điện phân hoà tan được MgO ⇒ Là dung dịch axit, chứng tỏ sau phản ứng (1) CuSO4 dư 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu↓ + O2↑ + H2SO4 (2) 0,02 ← 0,01 ← 0,02 (mol) 56 n + Cl H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O (3) 0,02 ←0,02 (mol) mdung dịch giảm ⇒ Đáp án C Ví dụ 3: Cho 50 gam dung dịch BaCl2 20,8 % vào 100 gam dung dịch Na2CO3, lọc bỏ kết tủa được dung dịch X. Tiếp tục cho 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của dung dịch Na2CO3 dung dịch thu được sau cùng là: A. 8,15% và 198,27 gam. B. 7,42% và 189,27 gam. C. 6,65% và 212,5 gam. D. 7,42% và 286,72 gam. Giải: n = 0,05 mol; n = 0,05 mol BaCl 2 H2SO4 BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl 0,05 0,05 0,05 0,1 Dung dịch B + H2SO4 → khí ⇒ dung dịch B có Na2CO3 dư Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O 0,02 0,02 ⇒n ban đầu = 0,05 + 0,02 = 0,07 mol Na2CO3 ⇒C% = Na2CO3 ĐLBTKL: mdd sau cùng = 50 + 100 + 50 - m↓ - m n = O22480 = 0,02 (mol) 22400 = mCu + m + m = 0,03×64 + 0,01x71 + 0,01x32 = 2,95 gam ClO22 và khối lượng 07,0 ×106 100×100% = 7,42% CO2 = 50 + 100 + 50 - 0,05.197 - 0,02.44 = 189,27 gam ⇒ Đáp án B Ví dụ 4: X là một α - aminoaxit, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với HCl thu được 1,255 gam muối. Công thức tạo ra của X là: A. CH2 =C(NH2)-COOH. B. H2N-CH=CH-COOH. C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH. Giải: HOOC - R - NH2 + HCl→HOOC -R-NH3Cl = m muối - maminoaxit = 0,365 gam ⇒mHCl ⇒ mHCl = 0,01 (mol) 67 ⇒Maminoxit = Mặt khác X là α -aminoaxit⇒ Đáp án C Ví dụ 5: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là: A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH. Giải: 2 ROH + 2Na→2RONa + H2 Theo đề bài hỗn hợp rượu tác dụng với hết Na ⇒Học sinh thường nhầm là: Na vừa đủ, do đó thường giải sai theo hai tình huống sau: Tình huống sai 1: nNa= ⇒ Đáp án A ⇒ Sai. Tình huống sai 2: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng: 24 5, −15 6, nrượu = Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có: m = mrượu + mNa H2⇒nrượu= 2n = 0,3 (mol) ⇒ Ví dụ 6: Trùng hợp 1,680 lít propilen (đktc) với hiệu suất 70%, khối lượng polime thu được là: A. 3,150 gam. B. 2,205 gam. C. 4,550 gam. D.1,850 gam. Giải: ĐLBTKL: mpropilen = mpolime Ví dụ 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: A. 17,80 gam. B.18,24 gam. C. 16,68 gam. D.13,38 gam. = 38,52 ⇒Đáp án A ⇒ Sai ,0 405 - mrắn = 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3 gam = 2,205 gam ⇒ Đáp án B (Trích đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008) Giải: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH→3RCOONa + C3H5(OH)3 0,06 → 0,02 (mol) 78 Theo định luật bảo toàn khối lượng: 17,24 + 0,06.40= mxà phòng + 0,02.92⇒ mxà phòng =17,80 gam ⇒ Đáp án: A Ví dụ 8: Cho 3,60 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là: A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH. (Trích đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008) Giải: RCOOH + KOH → RCOOK + H2O RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O nNaOH = nKOH = 0,5.0,12 = 0,06 mol ĐLBTKL: mX + mNaOH + mKOH = mrắn + m ⇒m = 1,08 gam ⇒n = 0,06 mol H2O H2O ⇒nRCOOH = n = 0,06 mol ⇒MX = R + 45 = ⇒X: CH3COOH ⇒ Đáp án B Ví dụ 9: Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị 2 được 7,6 gam chất rắn và khí X. Dẫn toàn bộ lượng khí X vào 100ml dung dịch KOH 1M thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là: A. 15 gam B. 10 gam C. 6,9 gam D. 5 gam Giải: X là CO2 ĐLBTKL: 14,2 = 7,6 + mX ⇒ mX = 6,6 gam⇒nX = 0,15 mol CO2 + KOH → KHCO3 0,1 0,1 0,1 ⇒m Ví dụ 10: Nhiệt phân hoàn toàn M gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hàm lượng % của CaCO3 A. 6,25% B. 8,62% C. 50,2% D. 62,5% H2O H2O 60,3 06,0 = 60 ⇒R = 15 1,0 < 1⇒muối thu được là KHCO3 = 15,0 = 0,1.100 = 10 gam ⇒ Đáp án B KHCO3 trong X là: 8 9 Giải: Theo ĐLBTKL: mX = mchất rắn = mkhí ⇒%CaCO3= Ví dụ 11: Đun 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete trong hỗn hợp là: A. 0,3. B. 0,1 C. 0,2 D.0,05 Giải: Số ete thu được là: ĐLBTKL: 27,6= 22,2 + mH2O ⇒ mH2O = ∑n ete = 6nete ⇒nmỗi ete ∑n H2O Ví dụ 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol chất hữu cơ X cần 1,12 lít O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua bình 1 đựng P2O5 khan và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,9 gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Công thức phân tử của X là: A. C2H4O. B. C3H6O. C. C3H6O2. D. C2H4O2. Giải mbình 2 tăng = ĐLBTKL: mx + ⇒mx = 1,5 gam ⇒Mx = 1,5:0,025=60 ⇒Đáp án: D Ví dụ 13: Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol tác dụng vừa đủ với K thấy thoát ra 5,6 lít H2(đktc) và khối lượng muối thu được là: A. 3,92 gam B. 29,4 gam C. 32,9 gam D. 31,6 gam Giải: R (OH)a + aK→ R (OK)a x xa 0,5 ax ⇒ H2 ĐLBTKL: 20,2 + 39.0,5 = mmuối o CaO + CO2 = 0,1 (mol)⇒ mCaCO 2 = 10 gam 3 = 11,6 + 0,1×44=16 gam 10 ×100% = 62,5% ⇒Đáp án: D 16 o C (H=100%) được 22,2 3(3 + )1 = 6 2 = 5,4 gam⇒ H2O = 0,3: 6 = 0,5 mol ⇒ Đáp án: D n = 0,3 mol m , mbình 1 tăng = mH2O CO2 m = O2 m + mH2O ⇔ mx + 32.0,05 = 0,9 + 2,2 CO2 a H2 + 2 n = 0,5 ax = 0,25 ⇒ ax = 0,5 mol + 2.0,25 ⇒mmuối = 39,2 gam ⇒ Đáp án A 9 10 Ví dụ 14: Xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức được 1 muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Z cần 5,04 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 Nung muối Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối hơi đối với H2 là 8. Công thức cấu tạo của X là: A. C2H5COOCH3 B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3. Giải: X + NaOH →muối Y + ancol Z⇒X: este đơn chức RCOOR’ + NaOH → RCOONa + NaOH sinh ra nhiều hơn lượng nước là 1,2 gam. D. CH3COOC2H5 o t CaO/t RCOONa + R’OH 0 RH + Na2CO3 MRH = 8.2 =16⇒RH: CH4 ⇒RCOONa : CH3COONa CxHyO(Z) + O2→CO2 + H2O ĐLBTKL: 4,8 + 0,225.32 = m = mH2O + 1,2 ⇒ CO2 CO2 mC = 12. n =1,8 gam; mH = 2. CO2 8,1 x: y: z = 12 ⇒ Z: CH3OH ⇒ X : CH3COOCH3 ⇒ Đáp án B Ví dụ 15: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một axit cacboxylic X đơn chức thu được 4,48lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Số mol của X là: A. 0,01mol B. 0,02 mol C. 0,04 mol D. 0,05 mol Giải: Theo ĐLBTKL: mX + m = 2,7 + 0,2 × 44 – 4,3 = 10,3 gam ⇒ O2 ⇒ O2 Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với oxi: n = CO2 nX + n + O2 Ví dụ 16: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp X gồm propan, buten-2, axetilen thu được 47,96 gam CO2 và 21,42 gam H2O. Giá trị X là: A. 15,46. B. 12,46. C. 11,52. D. 20,15. m + mH2O = CO2 m = 6,6 gam, mH2O n = 0,6 gam; mO = 2,4 gam H O2 12 = 5,4 gam 4,2 6,0 = 0,15: 0,6: 0,15 = 1: 4: 1 : : 16 1 m = m + mH2O CO2 O2 n = 0,225 (mol) n H2O 2 n + ⇒nX = CO2 n H2O n = 0,05(mol) ⇒ Đáp án D - O2 2 [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Luyện Thi Tốt Nghiệp Hóa
16 phương pháp giải nhanh bài tập hóa học [Ebook - hot]
Top