Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Hỏi đáp Hoá THPT
11 phương pháp cân bằng phản ứng hóa học
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="vanhieu1995" data-source="post: 113852" data-attributes="member: 109931"><p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 15px"><span style="color: #ff0000">11 phương pháp cân bằng phản ứng hóa học</span></span><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"></span></span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"></span></span></strong></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Để giải đúng và nhanh các bài toán hóa học ta cần biết và cân bằng nhanh các phản ứng có trong bài đó. Có rất nhiều phương pháp để cân bằng, dưới đây xin giới thiệu một số phương pháp đó (Từ dễ đến khó):</span></span><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><strong>1. Phương pháp nguyên tử nguyên tố:</strong></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Đây là một phương pháp khá đơn giản. Khi cân bằng ta cố ý viết các đơn chất khí (H[SUB]2[/SUB], O[SUB]2[/SUB], C1[SUB]2[/SUB], N[SUB]2[/SUB]…) dưới dạng nguyên tử riêng biệt rồi lập luận qua một số bước.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ví dụ: Cân bằng phản ứng P + O[SUB]2[/SUB] –> P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ta viết: P + O –> P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Để tạo thành 1 phân tử P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB] cần 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">2P + 5O –> P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Nhưng phân tử oxi bao giờ cũng gồm hai nguyên tử, như vậy nếu lấy 5 phân tử oxi tức là số nguyên tử oxi tăng lên gấp 2 thì số nguyên tử P và số phân tử P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB] cũng tăng lên gấp 2, tức 4 nguyên tử P và 2 phân tử P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB].</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Do đó: 4P + 5O[SUB]2[/SUB] –> 2P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><strong>2. Phương pháp hóa trị tác dụng: </strong><strong>(7)</strong></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Hóa trị tác dụng là hóa trị của nhóm nguyên tử hay nguyên tử của các nguyên tố trong chất tham gia và tạo thành trong PUHH.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Áp dụng phương pháp này cần tiến hành các bước sau:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">+ Xác định hóa trị tác dụng:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">II – I III – II II-II III – I</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">BaCl[SUB]2[/SUB] + Fe[SUB]2[/SUB](SO[SUB]4[/SUB])[SUB]3[/SUB] –> BaSO[SUB]4[/SUB] + FeCl[SUB]3[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Hóa trị tác dụng lần lượt từ trái qua phải là:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">II – I – III – II – II – II – III – I</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Tìm bội số chung nhỏ nhất của các hóa trị tác dụng:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">BSCNN(1, 2, 3) = 6</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">+ Lấy BSCNN chia cho các hóa trị ta được các hệ số:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">6/II = 3, 6/III = 2, 6/I = 6</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Thay vào phản ứng:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">3BaCl[SUB]2[/SUB] + Fe[SUB]2[/SUB](SO[SUB]4[/SUB])[SUB]3[/SUB] –> 3BaSO[SUB]4[/SUB] + 2FeCl[SUB]3[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Dùng phương pháp này sẽ củng cố được khái niệm hóa trị, cách tính hóa trị, nhớ hóa trị của các nguyên tố thường gặp.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><strong>3. Phương pháp dùng hệ số phân số:</strong></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Đặt các hệ số vào các công thức của các chất tham gia phản ứng, không phân biệt số nguyên hay phân số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau. Sau đó khử mẫu số chung của tất cả các hệ số.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ví dụ: P + O[SUB]2[/SUB] –> P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">+ Đặt hệ số để cân bằng: 2P + 5/2O[SUB]2[/SUB] –> P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">+ Nhân các hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất để khử các phân số. Ỏ đây nhân 2.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">2.2P + 2.5/2O[SUB]2[/SUB] –> 2P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">hay 4P + 5O[SUB]2[/SUB] –> 2P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><strong>4. Phương pháp “chẵn – lẻ”:</strong></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Một phản ứng sau khi đã cân bằng thì số nguyên tử của một nguyên tố ở vế trái bằng số nguyên tử nguyên tố đó ở vế phải. Vì vậy nếu số nguyên tử của một nguyên tố ở một vế là số chẵn thì số nguyên tử nguyên tố đó ở vế kia phải chẵn. Nếu ở một công thức nào đó số nguyên tử nguyên tố đó còn lẻ thì phải nhân đôi.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ví dụ: FeS[SUB]2[/SUB] + O[SUB]2[/SUB] –> Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + SO[SUB]2[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ở vế trái số nguyên tử O[SUB]2[/SUB] là chẵn với bất kỳ hệ số nào. Ở vế phải, trong SO[SUB]2[/SUB] oxi là chẵn nhưng trong Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] oxi là lẻ nên phải nhân đôi. Từ đó cân bằng tiếp các hệ số còn lại.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">2Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] –> 4FeS[SUB]2[/SUB] –> 8SO[SUB]2[/SUB] ® 11O[SUB]2[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Đó là thứ tự suy ra các hệ số của các chất. Thay vào PTPU ta được:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">4FeS[SUB]2[/SUB] + 11O[SUB]2[/SUB] –> 2Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + 8SO[SUB]2[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><strong>5. Phương pháp xuất phát từ nguyên tố chung nhất:</strong></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Chọn nguyên tố có mặt ở nhiều hợp chất nhất trong phản ứng để bắt đầu cân bằng hệ số các phân tử.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ví dụ: Cu + HNO[SUB]3[/SUB] –>Cu(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB] + NO + H[SUB]2[/SUB]O</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Nguyên tố có mặt nhiều nhất là nguyên tố oxi, ở vế phải có 8 nguyên tử, vế trái có 3. Bội số chung nhỏ nhất của 8 và 3 là 24, vậy hệ số của HNO[SUB]3[/SUB] là 24 /3 = 8</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ta có 8HNO[SUB]3[/SUB] –> 4H[SUB]2[/SUB]O ® 2NO (Vì số nguyên tử N ở vế trái chẵn)</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">3Cu(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB] –> 3Cu</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Vậy phản ứng cân bằng là:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">3Cu + 8HNO[SUB]3[/SUB] –> 3Cu(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB] + 2NO + 4H[SUB]2[/SUB]O</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><strong>6. Phương pháp cân bằng theo “nguyên tố tiêu biểu”:</strong></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Nguyên tố tiêu biểu là nguyên tố có đặc điểm sau:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">+ Có mặt ít nhất trong các chất ở phản ứng đó.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">+ Liên quan gián tiếp nhất đến nhiều chất trong phản ứng.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">+ Chưa thăng bằng về nguyên tử ở hai vế.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Phương pháp cân bằng này tiến hành qua ba bước:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">a. Chọn nguyên tố tiêu biểu.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">b. Cân bằng nguyên tố tiêu biểu.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">c. Cân bằng các nguyên tố khác theo nguyên tố này.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ví dụ: KMnO[SUB]4[/SUB] + HCl –> KCl + MnCl[SUB]2[/SUB] + Cl[SUB]2[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">a. Chọn nguyên tố tiêu biểu: O</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">b. Cân bằng nguyên tố tiêu biểu: KMnO[SUB]4[/SUB] –> 4H[SUB]2[/SUB]O</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">c. Cân bằng các nguyên tố khác:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">+ Cân bằng H: 4H[SUB]2[/SUB]O –> 8HCl</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">+ Cân bằng Cl: 8HCl –> KCl + MnCl[SUB]2[/SUB] + 5/2Cl[SUB]2[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ta được:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">KMnO4 + 8HCl –> KCl + MnCl2 + 5/2Cl[SUB]2[/SUB] + 4H[SUB]2[/SUB]O</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Sau cùng nhân tất cả hễ số với mẫu số chung ta có:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">2KMnO[SUB]4[/SUB] + 16HCl –> 2KCl + 2MnCl[SUB]2[/SUB] + 5Cl[SUB]2[/SUB] + 8H[SUB]2[/SUB]O</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><strong>7. Phương pháp cân bằng theo trình tự kim loại – phi kim:</strong></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Theo phương pháp này đầu tiên cân bằng số nguyên tử kim loại, sau đến phi kim và cuối cùng là H, sau cùng đưa các hệ số đã biết để cân bằng nguyên tử O.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ví dụ 1. NH[SUB]3[/SUB] + O[SUB]2[/SUB] –> NO + H[SUB]2[/SUB]O</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Phản ứng này không có kim loại, nguyên tử phi kim N đã cân bằng. Vậy ta cân bằng luôn H:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">2NH[SUB]3[/SUB] –> 3H[SUB]2[/SUB]O (Tính BSCNN, sau đó lấy BSCNN chia cho các chỉ số để được các hệ số)</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">+ Cân bằng N: 2NH[SUB]3[/SUB] –> 2NO</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">+ Cân bằng O và thay vào ta có:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">2NH[SUB]3[/SUB] + 5/2O[SUB]2[/SUB] –> 2NO + 3H[SUB]2[/SUB]O</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Cuối cùng nhân các hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">4NH[SUB]3[/SUB] + 5O[SUB]2[/SUB] –> 4NO + 6H[SUB]2[/SUB]O</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ví dụ 2. CuFeS[SUB]2[/SUB] + O[SUB]2[/SUB] ® CuO + Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + SO[SUB]2[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Hoàn toàn tương tự như trên. Do nguyên tử Cu đã cân bằng, đầu tiên ta cân bằng Fe, tiếp theo cân bằng theo thứ tự</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Cu –> S –> O rồi nhân đôi các hệ số:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">4CuFeS[SUB]2[/SUB] + 13O[SUB]2[/SUB] –> 4CuO + 2Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + 8SO[SUB]2[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><strong>8. Phương pháp cân bằng phản ứng cháy của chất hữu cơ:</strong></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">a. Phản ứng cháy của hidrocacbon:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Nên cân bằng theo trình tự sau:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">- Cân bằng số nguyên tử H. Lấy số nguyên tử H của hidrocacbon chia cho 2, nếu kết quả lẻ thì nhân đôi phân tử hidrocacbon, nếu chẵn thì để nguyên.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">- Cân bằng số nguyên tử C.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">- Cân bằng số nguyên tử O.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Tự lấy ví dụ nghen.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">b. Phản ứng cháy của hợp chất chứa O.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Cân bằng theo trình tự sau:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">- Cân bằng số nguyên tử C.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">- Cân bằng số nguyên tử H.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">- Cân bằng số nguyên tử O bằng cách tính số nguyên tử O ở vế phải rồi trừ đi số nguyên tử O có trong hợp chất. Kết quả thu được đem chia đôi sẽ ra hệ số của phân tử O2. Nếu hệ số đó lẻ thì nhân đôi cả 2 vế của PT để khử mẫu số.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><strong>9. Phương pháp xuất phát từ bản chất hóa học của phản ứng:</strong></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Phương pháp này lập luận dựa vào bản chất của phản ứng để cân bằng.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ví dụ: Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + CO –> Fe + CO[SUB]2[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Theo phản ứng trên, khi CO bị oxi hóa thành CO2 nó sẽ kết hợp thêm oxi. Trong phân tử Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] có 3 nguyên tử oxi, như vậy đủ để biến 3 phân tử CO thành 3 phân tử CO[SUB]2[/SUB]. Do đó ta cần đặt hệ số 3 trước công thức CO và CO[SUB]2[/SUB] sau đó đặt hệ số 2 trước Fe:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + 3CO –> 2Fe + 3CO[SUB]2[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><strong>10. Phương pháp cân bằng electron:</strong></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Đây là phương pháp cân bằng áp dụng cho các phản ứng oxi hóa khử. Bản chất của phương trình này dựa trênm nguyên tắc Trong một phản ứng oxi hóa – khử, số electron do chất khử nhường phải bằng số electron do chất oxi hóa thu.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Việc cân bằng qua ba bước:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">a. Xác định sự thay đổi số oxi hóa.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">b. Lập thăng bằng electron.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">c. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ví dụ. Cân bằng phản ứng:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">FeS + HNO[SUB]3[/SUB] –> Fe(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]3[/SUB] + N[SUB]2[/SUB]O + H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">a. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Fe[SUP]+2[/SUP] –> Fe[SUP]+3[/SUP]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">S[SUP]-2[/SUP] –> S[SUP]+6[/SUP]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">N[SUP]+5[/SUP] –> N[SUP]+1[/SUP]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">(Viết số oxi hóa này phía trên các nguyên tố tương ứng)</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">b. Lập thăng bằng electron:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Fe[SUP]+2[/SUP] –> Fe[SUP]+3[/SUP] + 1e</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">S[SUP]-2[/SUP] –> S[SUP]+6[/SUP] + 8e</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">FeS –> Fe[SUP]+3[/SUP] + S[SUP]+6[/SUP] + 9e</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">2N[SUP]+5[/SUP] + 8e –> 2N[SUP]+1[/SUP]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">–> Có 8FeS và 9N2O.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">c. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">8FeS + 42HNO[SUB]3[/SUB] –> 8Fe(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]3 [/SUB]+ 9N[SUB]2[/SUB]O + 8H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] + 13H[SUB]2[/SUB]O</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ví dụ 2. Phản ứng trong dung dịch bazo:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">NaCrO[SUB]2[/SUB] + Br[SUB]2[/SUB] + NaOH –> Na[SUB]2[/SUB]CrO[SUB]4[/SUB] + NaBr</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">CrO[SUP]2-[/SUP] + 4OH[SUP]-[/SUP] –> CrO[SUB]4[/SUB][SUP]2-[/SUP] + 2H[SUB]2[/SUB]O + 3e x2</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Br2 + 2e –> 2Br[SUP]-[/SUP] x3</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Phương trình ion:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">2CrO[SUP]2-[/SUP] + 8OH[SUP]-[/SUP] + 3Br2 –> 2CrO4[SUP]2-[/SUP] + 6Br[SUP]-[/SUP] + 4H2O</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Phương trình phản ứng phân tử:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">2NaCrO[SUB]2[/SUB] + 3Br[SUB]2[/SUB] + 8NaOH –> 2Na[SUB]2[/SUB]CrO[SUB]4[/SUB] + 6NaBr + 4H[SUB]2[/SUB]O</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ví dụ 3. Phản ứng trong dung dịch có H[SUB]2[/SUB]O tham gia:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">KMnO[SUB]4[/SUB] + K[SUB]2[/SUB]SO[SUB]3[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O –> MnO[SUB]2[/SUB] + K[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">MnO[SUP]4-[/SUP] + 3e + 2H[SUB]2[/SUB]O –> MnO[SUB]2[/SUB] + 4OH[SUP]-[/SUP] x2</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">SO[SUB]3[/SUB][SUP]2- [/SUP]+ H2O –> SO4[SUP]2- [/SUP]+ 2H+ + 2e x3</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Phương trình ion:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">2MnO[SUP]4- [/SUP]+ H[SUB]2[/SUB]O + 3SO[SUB]3[/SUB][SUP]2- [/SUP]–> 2MnO[SUB]2[/SUB] + 2OH[SUP]-[/SUP] + 3SO[SUB]4[/SUB][SUP]2-[/SUP]</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Phương trình phản ứng phân tử:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">2KMnO[SUB]4[/SUB] + 3K[SUB]2[/SUB]SO[SUB]3[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O –> 2MnO[SUB]2[/SUB] + 3K[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] + 2KOH</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"><strong>11. Phương pháp cân bằng đại số:</strong></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Dùng để xác định hệ số phân tử của chất tham gia và thu được sau phản ứng hoá học, ta coi hệ số là các ẩn số và kí hiệu bằng các chữ cái a, b, c, d… rồi dựa vào mối tương quan giữa các nguyên tử của các nguyên tố theo định luật bảo toàn khối lượng để lập ra một hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn số. Giải hệ phương trình này và chọn các nghiệm là các số nguyên dương nhỏ nhất ta sẽ xác định được hệ số phân tử của các chất trong phương trình phản ứng hoá học.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ví dụ: Cân bằng phản ứng:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Cu + HNO[SUB]3[/SUB] –> Cu(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB] + NO + H[SUB]2[/SUB]O</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Kí hiều các hệ số phải tìm là các chữ a, b, c, d, e và ghi vào phương trình ta thu được:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">aCu + bHNO[SUB]3[/SUB] –> cCu(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB] + dNO + eH[SUB]2[/SUB]O</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">+ Xét số nguyên tử Cu: a = c (1)</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">+ Xét số nguyên tử H: b = 2e (2)</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">+ Xét số nguyên tử N: b = 2c + d (3)</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">+ Xét số nguyên tử O: 3b = 6c + d + e (4)</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ta được hệ phương trình 5 ẩn và giải như sau:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Rút e = b/2 từ phương trình (2) và d = b – 2c từ phương trình (3) và thay vào phương trình (4):</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">3b = 6c + b – 2c + b/2</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">=> b = 8c/3</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ta thấy để b nguyên thì c phải chia hết cho 3. Trong trường hợp này để hệ số của phương trình hoá học là nhỏ nhất ta cần lấy c = 3. Khi đó: a = 3, b = 8, d = 2, e = 4</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Vậy phương trình phản ứng trên có dạng:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">3Cu + 8HNO[SUB]3[/SUB] –> 3Cu(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB] + 2NO + 4H[SUB]2[/SUB]O</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Ở ví dụ trên trong phương trình hoá học có 5 chất (Cu, HNO[SUB]3[/SUB], Cu(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB], NO, H[SUB]2[/SUB]O) và 4 nguyên tố (Cu, H, N, O) khi lập hệ phương trình đại số để cân bằng ta được một hệ 4 phương trình với 5 ẩn số. Hay nói một cách tổng quát, ta có n ẩn số và n – 1 phương trình.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">Như vậy khi lập một hệ phương trình đại số để cân bằng một phương trình hoá học, nếu có bao nhiêu chất trong phương trình hoá học thì có bấy nhiêu ẩn số và nếu có bao nhiêu nguyên tố tạo nên các hợp chất đó thì có bấy nhiêu phương trình.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">ST</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"></span></span><span style="color: #008000"><span style="font-family: 'Arial'">Xem thêm:</span></span><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'"></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">- <a href="https://diendankienthuc.net/diendan/kien-thuc-hoa-hoc/69192-cach-hoc-tot-mon-hoa-pho-thong.html" target="_blank">Cách học tốt môn hóa phổ thông</a></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">- <a href="https://diendankienthuc.net/diendan/kien-thuc-hoa-hoc/68666-phuong-phap-can-bang-cac-phan-ung-oxi-hoa-khu.html" target="_blank">Phương pháp cân bằng các phản ứng oxi hóa - khử</a></span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'Arial'">- <a href="https://diendankienthuc.net/diendan/kien-thuc-hoa-hoc/60515-cach-nhan-biet-cac-chat-huu-co-rat-hay-va-bo-ich.html" target="_blank">Cách nhận biết các chất hữu có hay và bổ ích</a></span></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="vanhieu1995, post: 113852, member: 109931"] [CENTER][B][SIZE=4][COLOR=#ff0000]11 phương pháp cân bằng phản ứng hóa học[/COLOR][/SIZE][COLOR=#000000][FONT=Arial] [/FONT][/COLOR][/B][/CENTER] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Để giải đúng và nhanh các bài toán hóa học ta cần biết và cân bằng nhanh các phản ứng có trong bài đó. Có rất nhiều phương pháp để cân bằng, dưới đây xin giới thiệu một số phương pháp đó (Từ dễ đến khó):[/FONT][/COLOR][COLOR=#000000][FONT=Arial][B]1. Phương pháp nguyên tử nguyên tố:[/B][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Đây là một phương pháp khá đơn giản. Khi cân bằng ta cố ý viết các đơn chất khí (H[SUB]2[/SUB], O[SUB]2[/SUB], C1[SUB]2[/SUB], N[SUB]2[/SUB]…) dưới dạng nguyên tử riêng biệt rồi lập luận qua một số bước.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ví dụ: Cân bằng phản ứng P + O[SUB]2[/SUB] –> P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ta viết: P + O –> P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Để tạo thành 1 phân tử P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB] cần 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]2P + 5O –> P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Nhưng phân tử oxi bao giờ cũng gồm hai nguyên tử, như vậy nếu lấy 5 phân tử oxi tức là số nguyên tử oxi tăng lên gấp 2 thì số nguyên tử P và số phân tử P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB] cũng tăng lên gấp 2, tức 4 nguyên tử P và 2 phân tử P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB].[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Do đó: 4P + 5O[SUB]2[/SUB] –> 2P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial][B]2. Phương pháp hóa trị tác dụng: [/B][B](7)[/B][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Hóa trị tác dụng là hóa trị của nhóm nguyên tử hay nguyên tử của các nguyên tố trong chất tham gia và tạo thành trong PUHH.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Áp dụng phương pháp này cần tiến hành các bước sau:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]+ Xác định hóa trị tác dụng:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]II – I III – II II-II III – I[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]BaCl[SUB]2[/SUB] + Fe[SUB]2[/SUB](SO[SUB]4[/SUB])[SUB]3[/SUB] –> BaSO[SUB]4[/SUB] + FeCl[SUB]3[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Hóa trị tác dụng lần lượt từ trái qua phải là:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]II – I – III – II – II – II – III – I[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Tìm bội số chung nhỏ nhất của các hóa trị tác dụng:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]BSCNN(1, 2, 3) = 6[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]+ Lấy BSCNN chia cho các hóa trị ta được các hệ số:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]6/II = 3, 6/III = 2, 6/I = 6[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Thay vào phản ứng:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]3BaCl[SUB]2[/SUB] + Fe[SUB]2[/SUB](SO[SUB]4[/SUB])[SUB]3[/SUB] –> 3BaSO[SUB]4[/SUB] + 2FeCl[SUB]3[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Dùng phương pháp này sẽ củng cố được khái niệm hóa trị, cách tính hóa trị, nhớ hóa trị của các nguyên tố thường gặp.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial][B]3. Phương pháp dùng hệ số phân số:[/B][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Đặt các hệ số vào các công thức của các chất tham gia phản ứng, không phân biệt số nguyên hay phân số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau. Sau đó khử mẫu số chung của tất cả các hệ số.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ví dụ: P + O[SUB]2[/SUB] –> P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]+ Đặt hệ số để cân bằng: 2P + 5/2O[SUB]2[/SUB] –> P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]+ Nhân các hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất để khử các phân số. Ỏ đây nhân 2.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]2.2P + 2.5/2O[SUB]2[/SUB] –> 2P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]hay 4P + 5O[SUB]2[/SUB] –> 2P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial][B]4. Phương pháp “chẵn – lẻ”:[/B][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Một phản ứng sau khi đã cân bằng thì số nguyên tử của một nguyên tố ở vế trái bằng số nguyên tử nguyên tố đó ở vế phải. Vì vậy nếu số nguyên tử của một nguyên tố ở một vế là số chẵn thì số nguyên tử nguyên tố đó ở vế kia phải chẵn. Nếu ở một công thức nào đó số nguyên tử nguyên tố đó còn lẻ thì phải nhân đôi.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ví dụ: FeS[SUB]2[/SUB] + O[SUB]2[/SUB] –> Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + SO[SUB]2[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ở vế trái số nguyên tử O[SUB]2[/SUB] là chẵn với bất kỳ hệ số nào. Ở vế phải, trong SO[SUB]2[/SUB] oxi là chẵn nhưng trong Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] oxi là lẻ nên phải nhân đôi. Từ đó cân bằng tiếp các hệ số còn lại.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]2Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] –> 4FeS[SUB]2[/SUB] –> 8SO[SUB]2[/SUB] ® 11O[SUB]2[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Đó là thứ tự suy ra các hệ số của các chất. Thay vào PTPU ta được:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]4FeS[SUB]2[/SUB] + 11O[SUB]2[/SUB] –> 2Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + 8SO[SUB]2[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial][B]5. Phương pháp xuất phát từ nguyên tố chung nhất:[/B][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Chọn nguyên tố có mặt ở nhiều hợp chất nhất trong phản ứng để bắt đầu cân bằng hệ số các phân tử.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ví dụ: Cu + HNO[SUB]3[/SUB] –>Cu(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB] + NO + H[SUB]2[/SUB]O[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Nguyên tố có mặt nhiều nhất là nguyên tố oxi, ở vế phải có 8 nguyên tử, vế trái có 3. Bội số chung nhỏ nhất của 8 và 3 là 24, vậy hệ số của HNO[SUB]3[/SUB] là 24 /3 = 8[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ta có 8HNO[SUB]3[/SUB] –> 4H[SUB]2[/SUB]O ® 2NO (Vì số nguyên tử N ở vế trái chẵn)[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]3Cu(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB] –> 3Cu[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Vậy phản ứng cân bằng là:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]3Cu + 8HNO[SUB]3[/SUB] –> 3Cu(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB] + 2NO + 4H[SUB]2[/SUB]O[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial][B]6. Phương pháp cân bằng theo “nguyên tố tiêu biểu”:[/B][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Nguyên tố tiêu biểu là nguyên tố có đặc điểm sau:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]+ Có mặt ít nhất trong các chất ở phản ứng đó.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]+ Liên quan gián tiếp nhất đến nhiều chất trong phản ứng.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]+ Chưa thăng bằng về nguyên tử ở hai vế.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Phương pháp cân bằng này tiến hành qua ba bước:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]a. Chọn nguyên tố tiêu biểu.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]b. Cân bằng nguyên tố tiêu biểu.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]c. Cân bằng các nguyên tố khác theo nguyên tố này.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ví dụ: KMnO[SUB]4[/SUB] + HCl –> KCl + MnCl[SUB]2[/SUB] + Cl[SUB]2[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]a. Chọn nguyên tố tiêu biểu: O[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]b. Cân bằng nguyên tố tiêu biểu: KMnO[SUB]4[/SUB] –> 4H[SUB]2[/SUB]O[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]c. Cân bằng các nguyên tố khác:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]+ Cân bằng H: 4H[SUB]2[/SUB]O –> 8HCl[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]+ Cân bằng Cl: 8HCl –> KCl + MnCl[SUB]2[/SUB] + 5/2Cl[SUB]2[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ta được:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]KMnO4 + 8HCl –> KCl + MnCl2 + 5/2Cl[SUB]2[/SUB] + 4H[SUB]2[/SUB]O[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Sau cùng nhân tất cả hễ số với mẫu số chung ta có:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]2KMnO[SUB]4[/SUB] + 16HCl –> 2KCl + 2MnCl[SUB]2[/SUB] + 5Cl[SUB]2[/SUB] + 8H[SUB]2[/SUB]O[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial][B]7. Phương pháp cân bằng theo trình tự kim loại – phi kim:[/B][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Theo phương pháp này đầu tiên cân bằng số nguyên tử kim loại, sau đến phi kim và cuối cùng là H, sau cùng đưa các hệ số đã biết để cân bằng nguyên tử O.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ví dụ 1. NH[SUB]3[/SUB] + O[SUB]2[/SUB] –> NO + H[SUB]2[/SUB]O[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Phản ứng này không có kim loại, nguyên tử phi kim N đã cân bằng. Vậy ta cân bằng luôn H:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]2NH[SUB]3[/SUB] –> 3H[SUB]2[/SUB]O (Tính BSCNN, sau đó lấy BSCNN chia cho các chỉ số để được các hệ số)[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]+ Cân bằng N: 2NH[SUB]3[/SUB] –> 2NO[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]+ Cân bằng O và thay vào ta có:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]2NH[SUB]3[/SUB] + 5/2O[SUB]2[/SUB] –> 2NO + 3H[SUB]2[/SUB]O[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Cuối cùng nhân các hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]4NH[SUB]3[/SUB] + 5O[SUB]2[/SUB] –> 4NO + 6H[SUB]2[/SUB]O[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ví dụ 2. CuFeS[SUB]2[/SUB] + O[SUB]2[/SUB] ® CuO + Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + SO[SUB]2[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Hoàn toàn tương tự như trên. Do nguyên tử Cu đã cân bằng, đầu tiên ta cân bằng Fe, tiếp theo cân bằng theo thứ tự[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Cu –> S –> O rồi nhân đôi các hệ số:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]4CuFeS[SUB]2[/SUB] + 13O[SUB]2[/SUB] –> 4CuO + 2Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + 8SO[SUB]2[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial][B]8. Phương pháp cân bằng phản ứng cháy của chất hữu cơ:[/B][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]a. Phản ứng cháy của hidrocacbon:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Nên cân bằng theo trình tự sau:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]- Cân bằng số nguyên tử H. Lấy số nguyên tử H của hidrocacbon chia cho 2, nếu kết quả lẻ thì nhân đôi phân tử hidrocacbon, nếu chẵn thì để nguyên.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]- Cân bằng số nguyên tử C.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]- Cân bằng số nguyên tử O.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Tự lấy ví dụ nghen.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]b. Phản ứng cháy của hợp chất chứa O.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Cân bằng theo trình tự sau:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]- Cân bằng số nguyên tử C.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]- Cân bằng số nguyên tử H.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]- Cân bằng số nguyên tử O bằng cách tính số nguyên tử O ở vế phải rồi trừ đi số nguyên tử O có trong hợp chất. Kết quả thu được đem chia đôi sẽ ra hệ số của phân tử O2. Nếu hệ số đó lẻ thì nhân đôi cả 2 vế của PT để khử mẫu số.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial][B]9. Phương pháp xuất phát từ bản chất hóa học của phản ứng:[/B][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Phương pháp này lập luận dựa vào bản chất của phản ứng để cân bằng.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ví dụ: Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + CO –> Fe + CO[SUB]2[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Theo phản ứng trên, khi CO bị oxi hóa thành CO2 nó sẽ kết hợp thêm oxi. Trong phân tử Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] có 3 nguyên tử oxi, như vậy đủ để biến 3 phân tử CO thành 3 phân tử CO[SUB]2[/SUB]. Do đó ta cần đặt hệ số 3 trước công thức CO và CO[SUB]2[/SUB] sau đó đặt hệ số 2 trước Fe:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + 3CO –> 2Fe + 3CO[SUB]2[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial][B]10. Phương pháp cân bằng electron:[/B][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Đây là phương pháp cân bằng áp dụng cho các phản ứng oxi hóa khử. Bản chất của phương trình này dựa trênm nguyên tắc Trong một phản ứng oxi hóa – khử, số electron do chất khử nhường phải bằng số electron do chất oxi hóa thu.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Việc cân bằng qua ba bước:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]a. Xác định sự thay đổi số oxi hóa.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]b. Lập thăng bằng electron.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]c. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ví dụ. Cân bằng phản ứng:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]FeS + HNO[SUB]3[/SUB] –> Fe(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]3[/SUB] + N[SUB]2[/SUB]O + H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]a. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Fe[SUP]+2[/SUP] –> Fe[SUP]+3[/SUP][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]S[SUP]-2[/SUP] –> S[SUP]+6[/SUP][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]N[SUP]+5[/SUP] –> N[SUP]+1[/SUP][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial](Viết số oxi hóa này phía trên các nguyên tố tương ứng)[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]b. Lập thăng bằng electron:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Fe[SUP]+2[/SUP] –> Fe[SUP]+3[/SUP] + 1e[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]S[SUP]-2[/SUP] –> S[SUP]+6[/SUP] + 8e[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]FeS –> Fe[SUP]+3[/SUP] + S[SUP]+6[/SUP] + 9e[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]2N[SUP]+5[/SUP] + 8e –> 2N[SUP]+1[/SUP][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]–> Có 8FeS và 9N2O.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]c. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]8FeS + 42HNO[SUB]3[/SUB] –> 8Fe(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]3 [/SUB]+ 9N[SUB]2[/SUB]O + 8H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] + 13H[SUB]2[/SUB]O[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ví dụ 2. Phản ứng trong dung dịch bazo:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]NaCrO[SUB]2[/SUB] + Br[SUB]2[/SUB] + NaOH –> Na[SUB]2[/SUB]CrO[SUB]4[/SUB] + NaBr[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]CrO[SUP]2-[/SUP] + 4OH[SUP]-[/SUP] –> CrO[SUB]4[/SUB][SUP]2-[/SUP] + 2H[SUB]2[/SUB]O + 3e x2[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Br2 + 2e –> 2Br[SUP]-[/SUP] x3[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Phương trình ion:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]2CrO[SUP]2-[/SUP] + 8OH[SUP]-[/SUP] + 3Br2 –> 2CrO4[SUP]2-[/SUP] + 6Br[SUP]-[/SUP] + 4H2O[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Phương trình phản ứng phân tử:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]2NaCrO[SUB]2[/SUB] + 3Br[SUB]2[/SUB] + 8NaOH –> 2Na[SUB]2[/SUB]CrO[SUB]4[/SUB] + 6NaBr + 4H[SUB]2[/SUB]O[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ví dụ 3. Phản ứng trong dung dịch có H[SUB]2[/SUB]O tham gia:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]KMnO[SUB]4[/SUB] + K[SUB]2[/SUB]SO[SUB]3[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O –> MnO[SUB]2[/SUB] + K[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]MnO[SUP]4-[/SUP] + 3e + 2H[SUB]2[/SUB]O –> MnO[SUB]2[/SUB] + 4OH[SUP]-[/SUP] x2[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]SO[SUB]3[/SUB][SUP]2- [/SUP]+ H2O –> SO4[SUP]2- [/SUP]+ 2H+ + 2e x3[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Phương trình ion:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]2MnO[SUP]4- [/SUP]+ H[SUB]2[/SUB]O + 3SO[SUB]3[/SUB][SUP]2- [/SUP]–> 2MnO[SUB]2[/SUB] + 2OH[SUP]-[/SUP] + 3SO[SUB]4[/SUB][SUP]2-[/SUP][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Phương trình phản ứng phân tử:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]2KMnO[SUB]4[/SUB] + 3K[SUB]2[/SUB]SO[SUB]3[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O –> 2MnO[SUB]2[/SUB] + 3K[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] + 2KOH[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial][B]11. Phương pháp cân bằng đại số:[/B][/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Dùng để xác định hệ số phân tử của chất tham gia và thu được sau phản ứng hoá học, ta coi hệ số là các ẩn số và kí hiệu bằng các chữ cái a, b, c, d… rồi dựa vào mối tương quan giữa các nguyên tử của các nguyên tố theo định luật bảo toàn khối lượng để lập ra một hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn số. Giải hệ phương trình này và chọn các nghiệm là các số nguyên dương nhỏ nhất ta sẽ xác định được hệ số phân tử của các chất trong phương trình phản ứng hoá học.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ví dụ: Cân bằng phản ứng:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Cu + HNO[SUB]3[/SUB] –> Cu(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB] + NO + H[SUB]2[/SUB]O[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Kí hiều các hệ số phải tìm là các chữ a, b, c, d, e và ghi vào phương trình ta thu được:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]aCu + bHNO[SUB]3[/SUB] –> cCu(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB] + dNO + eH[SUB]2[/SUB]O[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]+ Xét số nguyên tử Cu: a = c (1)[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]+ Xét số nguyên tử H: b = 2e (2)[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]+ Xét số nguyên tử N: b = 2c + d (3)[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]+ Xét số nguyên tử O: 3b = 6c + d + e (4)[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ta được hệ phương trình 5 ẩn và giải như sau:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Rút e = b/2 từ phương trình (2) và d = b – 2c từ phương trình (3) và thay vào phương trình (4):[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]3b = 6c + b – 2c + b/2[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]=> b = 8c/3[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ta thấy để b nguyên thì c phải chia hết cho 3. Trong trường hợp này để hệ số của phương trình hoá học là nhỏ nhất ta cần lấy c = 3. Khi đó: a = 3, b = 8, d = 2, e = 4[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Vậy phương trình phản ứng trên có dạng:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]3Cu + 8HNO[SUB]3[/SUB] –> 3Cu(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB] + 2NO + 4H[SUB]2[/SUB]O[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Ở ví dụ trên trong phương trình hoá học có 5 chất (Cu, HNO[SUB]3[/SUB], Cu(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB], NO, H[SUB]2[/SUB]O) và 4 nguyên tố (Cu, H, N, O) khi lập hệ phương trình đại số để cân bằng ta được một hệ 4 phương trình với 5 ẩn số. Hay nói một cách tổng quát, ta có n ẩn số và n – 1 phương trình.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=Arial]Như vậy khi lập một hệ phương trình đại số để cân bằng một phương trình hoá học, nếu có bao nhiêu chất trong phương trình hoá học thì có bấy nhiêu ẩn số và nếu có bao nhiêu nguyên tố tạo nên các hợp chất đó thì có bấy nhiêu phương trình. ST [/FONT][/COLOR][COLOR=#008000][FONT=Arial]Xem thêm:[/FONT][/COLOR][COLOR=#000000][FONT=Arial] - [URL="https://diendankienthuc.net/diendan/kien-thuc-hoa-hoc/69192-cach-hoc-tot-mon-hoa-pho-thong.html"]Cách học tốt môn hóa phổ thông[/URL] - [URL="https://diendankienthuc.net/diendan/kien-thuc-hoa-hoc/68666-phuong-phap-can-bang-cac-phan-ung-oxi-hoa-khu.html"]Phương pháp cân bằng các phản ứng oxi hóa - khử[/URL] - [URL="https://diendankienthuc.net/diendan/kien-thuc-hoa-hoc/60515-cach-nhan-biet-cac-chat-huu-co-rat-hay-va-bo-ich.html"]Cách nhận biết các chất hữu có hay và bổ ích[/URL][/FONT][/COLOR] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Hỏi đáp Hoá THPT
11 phương pháp cân bằng phản ứng hóa học
Top