• HÃY CÙNG TẠO & THẢO LUẬN CÁC CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC [Vn Kiến Thức] - Định hướng VnKienthuc.com
    -
    Mọi kiến thức & Thông tin trên VnKienthuc chỉ mang tính chất tham khảo, Diễn đàn không chịu bất kỳ trách nhiệm liên quan
    - VnKienthuc tạm khóa đăng ký tài khoản tự động để hạn chế SEO bẩn, SPAM, quảng cáo. Chưa đăng ký, KHÁCH vẫn có thể đọc và bình luận.

uocmo_kchodoi

Moderator
Xu
0
Một indexer trong C# cho phép bạn truy xuất những tập hợp nằm trong lòng một lớp, sử dụng cú pháp [] thông dụng của mảng. Indexer được xem như là một thuộc tính khá đặc biệt kèm theo những phương thức get() và set(). Khai báo một indexer cho phép bạn tạo những class hoặc struct hoạt động tương tự như “mảng ảo”. Những thể hiện của lớp này có thể được truy sử dụng tác tử truy xuất mảng [].

Indexer trong C# hay còn gọi là kỹ thuật duyệt qua phần tử trong một đối tượng.

1. Cú pháp

Một Indexer một chiều có cú pháp như sau trong C#:

kiểu_phần_tử this[int index]
{
get
{
// trả về giá trị được xác định bởi index
}

set
{
// thiết lập giá trị được xác định bởi index
}
}
2. Sự sử dụng của Indexer trong C#

Việc khai báo hành vi của một Indexer là tương tự như một thuộc tính. Bạn sử dụng getaccessor và set accessor để định nghĩa một Indexer. Tuy nhiên, các thuộc tính trả về hoặc thiết lập một thành viên dữ liệu cụ thể, trong khi đó, Indexer trả về hoặc thiết lập một giá trị cụ thể từ instance của đối tượng. Nói cách khác, nó chia dữ liệu của instance thành các phần nhỏ hơn và đánh chỉ mục mỗi phần, lấy hoặc thiết lập mỗi phần.

Việc định nghĩa một thuộc tính bao gồm việc cung cấp một tên thuộc tính. Indexer không được định nghĩa với các tên, nhưng với từ khóa this trong C#, mà tham chiếu tới instance của đối tượng. Ví dụ sau đây minh họa khái niệm này:

using System;
namespace VietJackCsharp
{
class TestCsharp
{
private string[] namelist = new string[size];

static public int size = 10;
public TestCsharp()
{
for (int i = 0; i < size; i++)
namelist = "N/A";
}

public string this[int index]
{
get
{
string tmp;

if (index >= 0 && index <= size - 1)
{
tmp = namelist[index];
}
else
{
tmp = "";
}

return (tmp);
}
set
{
if (index >= 0 && index <= size - 1)
{
namelist[index] = value;
}
}
}

static void Main(string[] args)
{
Console.WriteLine("Vi du minh hoa Indexer trong C#");
Console.WriteLine("---------------------------------");
//tao doi tuong TestCsharp
TestCsharp names = new TestCsharp();
names[0] = "Nam";
names[1] = "Hoang";
names[2] = "Dung";
names[3] = "Hue";
names[4] = "Huong";
names[5] = "Phuc";
names[6] = "Trung";
for (int i = 0; i < TestCsharp.size; i++)
{
Console.WriteLine(names);
}

Console.ReadKey();
}
}
}
Nếu bạn không sử dụng lệnh Console.ReadKey(); thì chương trình sẽ chạy và kết thúc luôn (nhanh quá đến nỗi bạn không kịp nhìn kết quả). Lệnh này cho phép chúng ta nhìn kết quả một cách rõ ràng hơn.

Biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả sau:

indexer.PNG

3. Nạp chồng Indexer trong C#

Indexer trong C# có thể được nạp chồng. Indexer cũng có thể được khai báo với nhiều tham số và mỗi tham số có thể là một kiểu khác nhau. Nó không cần thiết để các Indexer phải là integer. C# cho phép các chỉ mục có thể là các kiểu giá trị khác, ví dụ, một kiểu string.

Ví dụ sau minh họa cách nạp chồng Indexer trong C#:

using System;
namespace VietJackCsharp
{
class TestCsharp
{
private string[] namelist = new string[size];

static public int size = 10;
public TestCsharp()
{
for (int i = 0; i < size; i++)
{
namelist = "N/A";
}
}

public string this[int index]
{
get
{
string tmp;

if (index >= 0 && index <= size - 1)
{
tmp = namelist[index];
}
else
{
tmp = "";
}

return (tmp);
}
set
{
if (index >= 0 && index <= size - 1)
{
namelist[index] = value;
}
}
}
public int this[string name]
{
get
{
int index = 0;
while (index < size)
{
if (namelist[index] == name)
{
return index;
}
index++;
}
return index;
}

}

static void Main(string[] args)
{
Console.WriteLine("Vi du minh hoa Indexer trong C#");
Console.WriteLine("---------------------------------");
//tao doi tuong TestCsharp
TestCsharp names = new TestCsharp();
names[0] = "Nam";
names[1] = "Hoang";
names[2] = "Dung";
names[3] = "Hue";
names[4] = "Huong";
names[5] = "Phuc";
names[6] = "Trung";

//su dung indexer thu nhat voi tham so int
for (int i = 0; i < TestCsharp.size; i++)
{
Console.WriteLine(names);
}

//su dung indexer thu nhat voi tham so string
Console.WriteLine(names["Hue"]);
Console.ReadKey();
}
}
}
Biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả sau:

indexer-1.PNG

Kết thúc bài tìm hiểu ở đây hi vọng những kiến thức butnghien mang lại sẽ giúp ích được cho các bạn. Chúc các bạn thành công!
Nguồn: vietjack.com
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Một indexer trong C# cho phép một đối tượng để được lập chỉ mục, ví dụ như một mảng. Khi bạn định nghĩa một indexer cho một lớp, thì lớp này vận hành tương tự như một virtual array (mảng ảo). Sau đó, bạn có thể truy cập instance (sự thể hiện) của lớp này bởi sử dụng toán tử truy cập mảng trong C# là ([ ]).


 
CHAT
  1. No shouts have been posted yet.

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top