• HÃY CÙNG TẠO & THẢO LUẬN CÁC CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC [Vn Kiến Thức] - Định hướng VnKienthuc.com
    -
    Mọi kiến thức & Thông tin trên VnKienthuc chỉ mang tính chất tham khảo, Diễn đàn không chịu bất kỳ trách nhiệm liên quan
    - VnKienthuc tạm khóa đăng ký tài khoản tự động để hạn chế SEO bẩn, SPAM, quảng cáo. Chưa đăng ký, KHÁCH vẫn có thể đọc và bình luận.

Trang Dimple

New member
Xu
38
Sau chiến tranh Nhật vươn lên mạnh mẽ, trở thành siêu cường kinh tế. Có được thành công đó vì Nhật có ý chí vươn lên, nắm bắt kịp thời cơ và ứng xử khôn ngoan phù hợp với hoàn cảnh thực tế, để đưa đất nước tiến lên không ngừng.

Sử 9 -Bài 9:NHẬT BẢN .


I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh .

* Sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 1 nước chiến bại , bị mất hết thuộc địa , kinh tế bị chiến tranh tàn phá , dưới chế độ quân quản của Mỹ , nên gặp nhiều khó khăn như thất nghiệp , thiếu lương thực ….

* Dưới chế độ quân quản của Mỹ, một loạt cải cách dân chủ :

-Ban hành hiến pháp mới 1946.Cải cách ruộng đất 1946-1949.

-Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt , trừng trị tội phạm chiến tranh , giải giáp lực lượng vũ trang .

-Giải tán công ty độc quyền lớn , thanh lọc phần tử phát xít ra khỏi cơ quan nhà nước

-Ban hành quyền tự do dân chủ .

* Ý nghĩa :mang lại luồng không khí mới đối với các tầng lớp nhân dân , chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ , tạo nên sự phát triển thần kỳ về kinh tế của Nhật Bản .

2. Nhật Bản khội phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh .

a. Kinh tế sau chiến tranh :

+ 1945-1950: kinh tế phát triển chậm, lệ thuộc Mỹ : là một nước chiến bại, bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá. Sản xuất công nghiệp năm 1946 chỉ bằng ¼ so với trước chiến tranh.

+ 1950s-1960s : kinh tế phát triển thần kỳ: do Mĩ phát động cuộc chiến tranh xâm lược Triều Tiên (6-1950) ,Việt Nam (những năm 60), kinh tế Nhật Bản mạnh hẳn lên nhờ những đơn đặt hàng quân sự của Mĩ, đuổi kịp rồi vượt các nước Tây Âu, vươn lên hàng thứ hai sau Mĩ trong thế giới tư bản chủ nghĩa.

Dẫn chứng :

* 1990 thu nhập bình quân theo đầu người 23.796 đôla

* Công nghiệp:: tăng 15% (1950-1960), 1961-1970 là 13,5%.

* Nông nghiệp cung cấp 80% nhu cầu lương thực.

* Tổng sản phẩm quốc dân thứ hai sau Mỹ (1968)

+ Những năm 1970 là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới .

Tóm lại chỉ sau vài ba thập kỉ, Nhật Bản đã vươn lên thành một siêu cường kinh tế tài chính thế giới. Nhiều người gọi đó là “thần kì Nhật Bản”.


b. Những nguyên nhân của sự phát triển
kinh tế Nhật Bản :

-Biết lợi dụng nguồn vốn nước ngoài, ít chi phí quân sự ,đầu tư vào các ngành kinh tế then chốt.

-Biết tận dụng thành tựu cách mạng khoa học kĩ thuật.

-Biết cách không ngừng mở rộng thị trường trên toàn thế giới.

-Tác dụng tích cực của những cải cách dân chủ sau chiến tranh (cải cách ruộng đất, xóa bỏ tàn tích phong kiến…….)

-Truyền thống “tự lực, tự cường” kể từ cuộc Minh Trị duy tân.

-Truyền thống văn hóa giáo dục lâu đời .

-Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả các xí nghiệp của Nhật Bản

-Vai trò quan trọng của nhà nước .

-Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo , có ý chí vươn lên , cần cù lao động , đề cao kỷ luật , coi trọng tiết kiệm .

c Những hạn chế :

-Không cân đối trong nền kinh tế .

-Khó khăn về năng lượng , nguyên liệu .Phát triển mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp , giữa nông thôn và thành thị

-Cạnh tranh của
Mỹ và Tây Âu, sự vươn lên của các nước công nghiệp mới .

-Đầu những năm 1990 : kinh tế suy thoái .

II. Chính sách đối nội ,đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh .

* Đối nội : chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ .

* Đối ngoại :

+ Ký Hiệp ước An ninh Mỹ- Nhật ( 9-1951) : Nhật lệ thuộc Mỹ, chỉ dành 1% tổng sản phẩm quốc dân cho chi phí quân sự , còn tập trung phát triển kinh tế .

+ Gần đây : vươn lên thành cường quốc chính trị - thí dụ viện trợ ODA cho Việt Nam.

+ Hiện nay Nhật đã trở thành :
siêu cường về kinh tế , cường quốc kinh tế thứ hai trên toàn thế giới , một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới .Nhật là người khổng lồ về kinh tế nhưng là chú lùn về chính trị

Bài viết trên đã khái quát kiến thức Sử 9 -Bài 9:NHẬT BẢN . .Bút nghiên chúc các em học tập tốt. Hãy chia sẻ để cùng học tốt nhé.
 
Sửa lần cuối:

keobi

New member
Xu
0
  1. Hãy nêu ý nghĩa của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa vô cùng to lớn:

- Những cải cách dân chủ đã đưa xã hội Nhật Bản từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ.
- Những cải cách dân chủ đã mang lại luồng không khí mới đối với các tần lớp nhân dân và là một nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.

- Những cải cách dân chủ đã đưa nước Nhật vượt qua các nước Tây Âu, vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản.

2. Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kỳ của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX ?


Những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kỳ của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX là:

- Nhật Bản lợi dụng vốn của nước ngoài để tập trung vào những ngành công nghiệp then chốt: Cơ khí, luyện kim, hóa chất, điện tử… Ngoài ra Nhật Bản ít phải chi tiêu về quân sự, biên chế Nhà nước gọn nhẹ, nên có điều kiện tập trung vốn vào kinh tế.

- Nhật biết lợi dụng những thành tựu về khoa học – kĩ thuật để tăng năng suất, cải tiến kĩ thuật, hạ giá thành sản phẩm.

- Nhật Bản biết cách thâm nhập vào thị trường các nước khác, qua đó không ngừng mở rộng thị trường trên thế giới. Nhật đã tiến hành nhiều cải cách dân chủ như cải cách ruộng đất, xóa bỏ những tàn tích phong kiến. Điều đó có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển một cách thần kì.

- Nhật Bản đã phát huy truyền thống “tự lực, tự cường”vươn lên xây dựng đất nước trong những hoàn cảnh hét sức khó khăn, chú ý coi trọng việc phát triển khoa học – kĩ thuật và cải cách nền giáo dục quốc dân.

- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỷ luật và coi trọng tiết kiệm, thong minh, sang tạo.

- Vai trò của Nhà nước Nhật Bản cũng vô cùng quan trọng trong việc đề ra các chiến lược phát triển, biết nắm bắt thời cơ và có sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế lien tục tăng trưởng
 

Trang Dimple

New member
Xu
38
Nhật Bản câu hỏi và bài tập sách giáo khoa

(trang 37 sgk Lịch Sử 9): Hãy nêu nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai và ý nghĩa của chúng?

Trả lời:

Dưới chế độ chiếm đóng của Mĩ, nhiều cải cách dân chủ đã được tiến hành ở Nhật Bản như:

  • Ban hành Hiến pháp mới (1946) với nhiều nội dung tiến bộ.
  • Thực hiện cải cách ruộng đất, đem lại ruộng đất cho nhân dân.
  • Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh, ổn định tình hình hình trị - xã hội.
  • Ban hành các quyền tự do dân chủ (luật Công đoàn, nam nữ bình đẳng...).
Ý nghĩa: Những cải cách này đã biến nước Nhật quân phiệt, phong kiến thành nhà nước dân chủ đại nghị kiểu châu Âu, mang lại luồng sinh khí mới đối với các tầng lớp - nhân dân và là một nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.

(trang 39 sgk Lịch Sử 9): Hãy nêu những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX?

Trả lời:

  • Kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là sự phát triển "thần kì", với những thành tựu chính là: tốc độ tăng trưởng công nghiệp bình quân hằng năm trong những năm 50 là 15%, những năm 60 là 13,5%; tổng sản phẩm quốc dân (GNP) năm 50 là 20 tỉ USD, năm 1968 là 183 tỉ USD, đứng thứ hai thế giới, sau Mĩ (830 tỉ USD)...
  • Cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính trên thế giới.
(trang 40 sgk Lịch Sử 9): Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau năm 1945?

Trả lời:

  • Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản thi hành chính sách đối ngoại lệ thuộc vào Mĩ, tiêu biểu là kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (tháng 9-1951), chấp nhận đặt dưới sự bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để Mĩ đóng quân, xây dựng nhiều căn cứ quân sự trên đất Nhật và sau đó gia hạn Hiệp ước này vào các năm 1960, 1970, 1996, 1997 làm cho chi phí; của Nhật giảm (chỉ chiếm 1% GDP).
  • Từ nhiều thập kỉ qua, Nhật Bản thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính sách và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại, nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.
Câu 1 (trang 40 sgk Sử 9): Hãy nêu ý nghĩa của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

Lời giải:

Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã biến nước Nhật quân phiệt, phong kiến thành nhà nước dân chủ đại nghị kiểu châu Âu, mang lại luồng sinh khí mới đối với các tầng lớp - nhân dân và là một nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.

Câu 2 (trang 40 sgk Sử 9): Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX?

Lời giải:

  • Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời của người Nhật - sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
  • Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.
  • Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng.
  • Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
Bài tập 1 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng

Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản gặp khó khăn là

A. Bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế bị tàn phá hết sực nặng nề.

B. Số người chết trong chiến tranh nhiều dẫn đến thiếu công nhân lao động.

C. Tệ nạn xã hội trầm trọng

D. Văn hoá - giáo dục bị đình trệ.

Câu 2. Nhân tố quan trọng nhất giúp nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh từ những năm 50 và 60 của thế kỉ XX là

A. Việc ban hành hiến Pháp mới với nhiều nội dung tiến bộ

B. Thực hiện cải cách ruộng đất

C. Mĩ tiến hành chiến tranh ở Triều Tiên và chiến tranh xâm lược Việt Nam

D. Chủ nghĩa quân phiệt Nhật bị xoá bỏ.

Câu 3. Sự tặng trưởng nhanh chóng của kinh tế Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX là do những nguyên nhân khách quan và đặc biệt là do nhân tố chủ quan sau ;

A. đất nước có nhiều tài nguyên

B. người dân thông minh, có tính sáng tạo

C. nhà nước đề ra các chiến lược phát triển đúng đắn, nắm bắt thời cơ ; người dân được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, có tính kỉ luật, coi trọng tiết kiệm.

D. tất cả các ý trên

Câu 4. Trong những năm 1955-1993, Đảng liên tục cầm quyền ở Nhật Bản là

A. Đảng Dân chủ

B. Đảng Dân chủ Tự do

C. Đảng Tự do

D. Đảng Cộng Hoà

Câu 5. Chính sách đôi ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Liên kết với các nước Đông Bắc Á

B. Liên kết với các nước Nam Á như Ấn Độ, Pa-ki-xtan.

C. Hoàn toàn lệ thuộc vào Mĩ về chính trị và an ninh thông qua hiêp ước an ninh Mĩ - Nhật.

D. Liên kết với các nước Anh, Pháp.

Câu 6. Tình hình chính trị Nhật Bản không thật ổn định từ năm 1993 được biểu hiện:

A. Nhiều cuộc mít tinh, biểu tình phản đối chính phủ diễn ra

B. An ninh xã hội không được đảm bảo

C. Các đảng phái trong nước mâu thuẫn, tranh giành quyền lực với nhau.

D. Có lúc chỉ trong một thời gian ngắn, Chính phủ thay đổi liên tiếp.

Hướng dẫn làm bài:

1. A 2. C 3. C 4. B 5. C 6. D

Bài tập 2 trang 33 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô [ ] trước câu trả lời sau

1. [ ] Từ những năm 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản đã phát triển nhanh chóng, vượt qua các nước Tây Âu, vươn lên đứng thứ hai thế giới TBCN.

2. [ ] Sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng của Nhật Bản gắn kiền với những điều kiện quốc tế thuận lợi như sự phát triển của nền kinh tế thế giới, những thành tựu và tiến bộ của khoa học –kĩ thuật hiện đại.

3. [ ] Nền kinh tế Nhật Bản gặp nhiều khó khăn, hạn chế như hầu hết năn lượng, nguyên liệu đều đặn phải nhập từ nước ngoài.

4. [ ] Từ những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế của Nhât Bản đã phát triển chưa từng thấy kể từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.

5. [ ] Trong thời kì "Chiến tranh lạnh" Nhật Bản dành 50% tổng sản phẩm quốc dân cho ngân sách quốc phòng.

Hướng dẫn làm bài:

Đúng 1, 2, 3; Sai 4, 5

Bài tập 5 trang 35 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Nêu nội dung cơ bản của cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai và tác dụng của các cải cách đó.

Hướng dẫn làm bài:

  • Dưới chế độ chiếm đóng của Mĩ, nhiều cải cách dân chủ đã được tiến hành ở Nhật Bản như:
    • Ban hành Hiến pháp mới (1946) với nhiều nội dung tiến bộ.
    • Thực hiện cải cách ruộng đất, đem lại ruộng đất cho nhân dân.
    • Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh, ổn định tình hình hình trị - xã hội.
    • Ban hành các quyền tự do dân chủ (luật Công đoàn, nam nữ bình đẳng...).
  • Ý nghĩa: Những cải cách này đã biến nước Nhật quân phiệt, phong kiến thành nhà nước dân chủ đại nghị kiểu châu Âu, mang lại luồng sinh khí mới đối với các tầng lớp nhân dân và là một nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.
Bài tập 6 trang 35 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Vì sao những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản đã đạt được sự tăng trưởng “thần kì”?

Hướng dẫn làm bài:

  • Khách quan:
    • Sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới.
    • Những thành tựu tiến bộ của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại…
  • Chủ quan:
    • Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật- Sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
    • Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.
    • Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng.
    • Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
 
CHAT
  1. No shouts have been posted yet.

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top