Bài 5. VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT
I) Khái quát về vũ trụ. Hệ mặt trời. Trái đất trong hệ mặt trời.
1) Vũ trụ:
- K/n: Vũ trụ là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.
+) Thiên hà: Là tập hợp của rất nhiều thiên thể (ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi…) khí, bụi và bức xạ điện từ.
+) Dải ngân hà: Là thiên hà có chứa mặt trời trong đó có TĐ của chúng ta.
2) Học thuyết Bicbang về sự hình thành vũ trụ
- Vũ trụ hình thành cách đây 15 tỉ năm từ một “vụ nổ lớn” từ một “nguyên tử nguyên thuỷ”.
- Sau vụ nổ các đám khí tụ tập hình thành các sao, các thiên hà.
II) Hệ mặt trời .
- K/n: Hệ mặt trời là một tập hợp các thiên thể nằm trong dải Ngân hà.
Hệ Mặt trời được hình thành cách đây 4,5 -›5 tỉ năm từ một đám mây khí và bụi khổng lồ.
Cấu tạo: Gồm 8 hành tinh.
- Đặc điểm: Mặt trời ở trung tâm các hành tinh khác c/đ xung quanh Mặt trời theo quỹ đạo hình elíp gần tròn theo hướng từ Tây sang Đông (ngược chiều kim đồng hồ)
- Các hành tinh trong hệ Mặt trời có 2 c/đ:
- C/đ tự quay xquanh trục từ T"Đ
- C/đ tự quay xquanh Mặt Trời.
III) Trái đất trong Hệ Mặt Trời
1)Vị trí của TĐ trong Hệ Mặt Trời
- Là hành tinh thứ 3 trong hệ mặt trời. Khoảng cách TB từ TĐ"MT là 149,6 triệu km.(1 đơn vị Thiên Văn)
- TĐ có 2 c/đ chính:
+) Tự quay xquanh trục từ T"Đ
+) Quay xquanh Mặt trời
- Ý nghĩa: Có thể nhận ánh sáng và nhiệt độ phù hợp cho sự sống phát triển (Là hành tinh duy nhất có sự sống- hành tinh xanh)
2)Các chuyển động chính của TĐ
a.Chuyển động tự quay xung quanh trục
- TĐ tự quay xq trục 1 vòng hết 24h theo hướng từ T-Đ. Trong khi tự quay tất cả các điểm đều di chuyển riêng chỉ có 2 điểm ko di chuyển chỉ tự xoay tại chỗ đó là 2 địa cực.
b.Chuyển động xung quanh Mặt Trời
- Quỹ đạo hình elíp gần tròn.
- Hướng: Ngược chiều kim đông hồ.
- Thời gian: 365,25 ngày
- Vận tốc TB: 29,8km/s
- Trục nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66 033” và không đổi phương trong khi di chuyển.
Sưu tầm